✨Cuora
Rùa hộp châu Á (Danh pháp khoa học: Cuora) là một chi rùa trong họ rùa hộp Geoemydidae. Chi này có 12 loài. Loài rùa hộp (Cuora mouhotii) thường được cho nằm trong chi này nhưng chúng cũng được cho là thuộc về chi Pyxidea. Rùa hộp châu Á phân bố từ Trung Quốc cho tới Indonesia và Philippines. Hầu hết các loài trong chi này có tập tính lãnh thổ, chúng là loài ăn tạp nhưng sẽ ăn thịt khi có cơ hội.
Các loài
- Cuora amboinensis Cuora amboinensis amboinensis Cuora amboinensis couro Cuora amboinensis kamaroma: Rùa hộp lưn đen Cuora amboinensis lineata
- Cuora bourreti(Obst & Reimann, 1994)
- Cuora cyclornata Cuora cyclornata cyclornata Cuora cyclornata meieri
- Cuora evelynae
- Cuora flavomarginata (có 2 phân loài) Cuora flavomarginata flavomarginata Cuora flavomarginata evelyna
- Cuora galbinifrons Cuora galbinifrons galbinifrons Cuora galbinifrons hainanensis
- Cuora mccordi(Ernst, 1988)
- Cuora mouhotii
- Cuora pani = "Cuora chriskarannarum" Cuora pani aurocapitata Cuora pani pani
- Cuora picturata(Lehr, Fritz & Obst, 1998)
- Cuora trifasciata
- Cuora yunnanensis
- Cuora zhoui = "C. pallidicephala"
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Rùa hộp châu Á** (Danh pháp khoa học: Cuora) là một chi rùa trong họ rùa hộp Geoemydidae. Chi này có 12 loài. Loài rùa hộp (Cuora mouhotii) thường được cho nằm trong chi này
**_Cuora bourreti_** là một loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Obst & Reimann miêu tả khoa học đầu tiên năm 1994. ## Phân bố Loài rùa này sinh sống ở các tỉnh miền
**_Cuora amboinensis_** hay **_rùa hộp Đông Nam Á_** là một loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Daudin mô tả khoa học đầu tiên năm 1802. ## Phân bố Rùa hộp Đông Nam Á
**_Cuora flavomarginata_** là một loài rùa trong họ Geoemydidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1863. ## Hình ảnh Tập tin:Chineseboxturtle.jpg Tập tin:Cuora flavomarginata (Gray, 1863).JPG Tập tin:Cuora flavomarginata
**_Cuora cyclornata_** (tên tiếng Anh: _Rùa hộp ba vạch_) ở Trung Quốc gọi là rùa gạo xanh, là một loài thuộc chi châu Á _Cuora_ (họ _Geoemydidae_). Loài này phân bố ở cực nam Trung
**_Cuora pani_** là một loài rùa trong họ Geoemydidae (trước đây là một phần họ Emydidae). Loài này được Song mô tả khoa học đầu tiên năm 1984. ## Hình ảnh Tập tin:Cuora pani
thumb **Rùa hộp trán vàng miền Nam** (**_Cuora picturata_**) là một loài rùa đặc hữu của miền núi miền nam Việt Nam, và cũng có thể được tìm thấy ở cực tây Cambochia và nam
**_Cuora mouhotii_** là một loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1862. ## Phạm vi địa lý _C. mouhotii_ xuất hiện ở Miến Điện , Trung
**_Cuora galbinifrons_** hay **rùa hộp Đông Dương, rùa hộp trán vàng** là một loài rùa trong họ Geoemydidae. Loài này được Bourret mô tả khoa học đầu tiên năm 1939. ## Phân bố Loài này
**_Cuora mccordi_** là một loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Ernst mô tả khoa học đầu tiên năm 1988. ## Hình ảnh Tập tin:Cuora mccordi juvenile 1.JPG
**Rùa hộp ba vạch** (tên khoa học: **_Cuora trifasciata_**) là một loài rùa hộp cỡ trung bình. ## Đặc điểm sinh học nhỏ|trái|Yếm rùa đực Mai hơi dẹp, trên mai có 3 gờ (1 gờ
**_Cuora yunnanensis_** là một loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.
**_Cuora zhoui_** là một loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Zhao, Zhou & Ye, mô tả khoa học đầu tiên năm 1990. ## Hình ảnh Tập tin:Zhoui3.jpg Tập tin:Zhoui2.jpg
**_Cuora evelynae_** là một loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Ernst & Lovich mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.
**_Cuora aurocapitata_** là một loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Luo & Zong mô tả khoa học đầu tiên năm 1988. ## Hình ảnh Tập tin:Aurocapitata3.jpg
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
**Rùa hộp lưng đen** (Danh pháp khoa học: _Cuora amboinensis kamaroma_, Rummler & Fritz, 1991) hay còn gọi là **rùa hộp Đông Nam Á** hay **rùa hộp Mã Lai** là một phân loài của loài
**Họ Rùa đầm** (danh pháp khoa học: **_Geoemydidae_**, trước đây gọi là **_Bataguridae_** Gray, 1869) là họ lớn nhất và đa dạng nhất trong bộ Rùa (Testudines) với 70 loài. Họ này bao gồm các
**Rùa Trung bộ** (danh pháp khoa học: **_Mauremys annamensis_**) là một loài rùa thuộc họ Rùa đầm (_Geoemydidae_ = _Bataguridae_). Rùa Trung bộ là loài đặc hữu của một vùng nhỏ ở miền Trung Việt
**Cao quy linh** (; ) hay còn là **quy phục linh** (龜伏苓), **thạch rùa**, **thạch đồi mồi** (dù không đúng về mặt bản chất) là một loại thuốc Đông y dạng thạch, cũng được phục
nhỏ|phải|[[Rùa tai đỏ là một loài vật nuôi thông dụng và do đó đã phát triển ở nhiều vùng trên thế giới và nó cũng là một loài xâm lấn]] **Nuôi rùa** là việc thực
Trung Quốc đã và đang là khởi nguồn của nhiều tiến bộ, phát hiện khoa học và các phát minh sáng chế. Dưới đây là danh sách theo thứ tự bảng chữ cái Latinh các
right|thumb|[[Sao la (_Pseudoryx nghetinhensis_) phát hiện tại Việt Nam năm 1992]] **Hệ động thực vật hoang dã tại Việt Nam** có sự đa dạng sinh học độc đáo. Công tác bảo vệ bảo tồn và