✨Crotalus

Crotalus

Crotalus là một chi rắn đuôi chuông độc thuộc họ Viperidae, chi này chỉ được tìm thấy ở châu Mỹ từ miền nam Canada tới miền bắc Argentina. Tên có nguồn gốc từ krotalon từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là "rattle" hoặc "castanet", và đề cập đến những tiếng lách vào phần cuối của đuôi mà làm cho nhóm này (chi Crotalus và Sistrurus) gọi là rắn đuôi chuông. Hiện nay, 32 loài được công nhận.

Mô tả

Thành viên của chi này có kích thước từ chỉ 50–60 cm (C. intermedius, C. pricei), tới hơn 150 cm (C. adamanteus, C. atrox). Nói chung, rắn đực trưởng thành là hơi lớn hơn so với rắn cái. So với hầu hết các loài rắn, chúng có thân nặng hơn, mặc dù một số rắn châu Phi dày hơn nhiều. Hầu hết các dạng rắn này có thể dễ dàng nhận ra được bởi tiếng lách cách đặc trưng ở cuối đuôi,

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Crotalus horridus_**, tên thông dụng thường gọi là **rắn đuôi chuông gỗ**, **rắn đuôi chuông bãi lau sậy** hoặc **rắn đuôi chuông dải** là một loài rắn đuôi chuông độc được tìm thấy ở miền
**_Crotalus mitchellii_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Cope mô tả khoa học đầu tiên năm 1861. ## Hình ảnh Tập tin:Crotalus mitchelli (Speckled Rattlesnake) (2286251209).jpg Tập tin:Crotalus mitchellii
**_Crotalus cerastes_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Hallowell mô tả khoa học đầu tiên năm 1854. Loài rắn đuôi chuông này được tìm thấy ở các vùng sa mạc
**_Crotalus viridis_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Rafinesque mô tả khoa học đầu tiên năm 1818. ## Hình ảnh Tập tin:Snake4.jpg Tập tin:Crotalus viridis 02.jpg Tập tin:Crotalus scutulatus
**_Crotalus molossus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Hallowell mô tả khoa học đầu tiên năm 1854. ## Hình ảnh Tập tin:Crotalus molossus distribution (IUCN).png Tập tin:Crotalus molossus Ft
**_Crotalus molossus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Baird & Girard mô tả khoa học đầu tiên năm 1853. ## Hình ảnh Tập tin:Crotalus molossus distribution (IUCN).png Tập tin:Crotalus
**_Crotalus lepidus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Kennicott mô tả khoa học đầu tiên năm 1861. ## Hình ảnh Tập tin:Crotalus lepidus klauberi 02.JPG Tập tin:Mottled Rock Rattlesnake.JPG
:**''Tên thông thường (tiếng Anh)**: South American rattlesnake, **_Crotalus durissus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. Được tìm thấy ở Nam
:**_Tên thông dụng:** Rắn đuôi chuông bờ tây Mexico, rắn đuôi chuông xanh Mexico, more._ **_Crotalus basiliscus_** là một loài rắn độc được tìm thấy ở tây México. Danh pháp xuất phát từ tiếng Hy
**_Crotalus scutulatus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Kennicott mô tả khoa học đầu tiên năm 1861. Loài rắn độc này được tìm thấy trong sa mạc Tây Nam Hoa
**_Crotalus polystictus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Cope mô tả khoa học đầu tiên năm 1865. ## Hình ảnh Tập tin:Crotalus polystictus Mexikanische Lanzenkopf-Klapperschlange.jpg Tập tin:Crotalus Polystictus.jpg
**_Crotalus oreganus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Holbrook mô tả khoa học đầu tiên năm 1840. ## Hình ảnh Tập tin:Arizona Black Rattlesnake.jpg Tập tin:Columbia plateau trail rattlesnake
**_Rắn đuôi chuông lưng kim cương Tây Mỹ** (tên gọi tiếng Anh: Western diamondback rattlesnake, danh pháp hai phần: Crotalus atrox)_ là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Baird & Girard
**_Crotalus willardi_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Meek mô tả khoa học đầu tiên năm 1905. ## Hình ảnh Tập tin:Crotalus willardi willardi (1).jpg Tập tin:Mexican ridged nosed
**_Crotalus triseriatus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Wagler mô tả khoa học đầu tiên năm 1830. ## Hình ảnh Tập tin:Crotalus aquilus distribution.png
**_Crotalus simus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Latreille mô tả khoa học đầu tiên năm 1801. ## Hình ảnh Tập tin:Crotalus-simus-tzabcan.jpg
**Crotalus durissus unicolor** là một phân loài rắn độc được tìm thấy chỉ trên hòn đảo Aruba thuộc vùng Caribbean, ngoài khơi bờ biển Venezuela. Loài này đứng trước nguy cơ tuyệt chủng, ước tính
**Crotalus** là một chi rắn đuôi chuông độc thuộc họ Viperidae, chi này chỉ được tìm thấy ở châu Mỹ từ miền nam Canada tới miền bắc Argentina. Tên có nguồn gốc từ krotalon từ
**_Crotalus tzabcan_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Klauber mô tả khoa học đầu tiên năm 1952. ## Hình ảnh Tập tin:Yucatan Neotropical Rattlesnake 045.jpg Tập tin:YucatanNeotropicalRattlesnake CincinnatiZoo.jpg
**_Crotalus totonacus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Gloyd & Kauffeld mô tả khoa học đầu tiên năm 1940.
**_Crotalus transversus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Taylor mô tả khoa học đầu tiên năm 1944.
**_Crotalus tigris_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Kennicott mô tả khoa học đầu tiên năm 1859. ## Hình ảnh Tập tin:Tiger Rattlesnake 037.jpg Tập tin:TigerRattlesnake.jpg
**_Crotalus stephensi_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Klauber mô tả khoa học đầu tiên năm 1930.
**_Crotalus tancitarensis_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Alvarado-Díaz & Campbell mô tả khoa học đầu tiên năm 2004.
**_Crotalus stejnegeri_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Dunn mô tả khoa học đầu tiên năm 1919.
**_Crotalus ruber_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Cope mô tả khoa học đầu tiên năm 1892. ## Hình ảnh Tập tin:CrotalusRuberIMG 3379crop.jpg Tập tin:CrotalusRuberRuber.jpg Tập tin:Klapperschlange 01.jpg Tập
**_Crotalus pusillus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Klauber mô tả khoa học đầu tiên năm 1952.
**_Crotalus pricei_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Van Denburgh mô tả khoa học đầu tiên năm 1895. Loài rắn đuôi chuông này tìm thấy tại Hoa Kỳ và Mexico.
**_Crotalus intermedius_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Troschel mô tả khoa học đầu tiên năm 1865. Loài này được tìm thấy ở miền trung và miền nam Mexico. Ba
**_Crotalus lannomi_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Tanner mô tả khoa học đầu tiên năm 1966.
**_Crotalus ericsmithi_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Campbell & Flores-Villela mô tả khoa học đầu tiên năm 2008.
**_Crotalus enyo_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Cope mô tả khoa học đầu tiên năm 1861.
**_Crotalus culminatus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Klauber mô tả khoa học đầu tiên năm 1952.
**_Crotalus cerberus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Coues mô tả khoa học đầu tiên năm 1875.
**_Crotalus catalinensis_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Cliff mô tả khoa học đầu tiên năm 1954.
**_Crotalus aquilus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Klauber mô tả khoa học đầu tiên năm 1952. ## Hình ảnh Tập tin:Gfp-queretaro-dusky-rattlesnake.jpg
**_Lyrognathus crotalus_** là một loài nhện trong họ Theraphosidae. Loài này thuộc chi _Lyrognathus_. _Lyrognathus crotalus_ được Mary Agard Pocock miêu tả năm 1895.
**_Afrixalus crotalus_** là một loài ếch thuộc họ Hyperoliidae. Loài này có ở Malawi, Mozambique, và Zimbabwe. Môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan ẩm, vùng cây bụi ẩm khu vực nhiệt đới
**Rắn chuông lưng đốm thoi miền đông** (_Crotalus adamanteus_) là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Palisot De Beauvois mô tả khoa học đầu tiên năm 1799. ## Hình ảnh
**Rắn** là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không có chân và thân hình tròn dài (hình trụ), thuộc phân bộ **Serpentes**, có thể phân biệt
**Crotalinae** là một phân họ của rắn lục có nọc độc họ rắn lục được tìm thấy ở Á-Âu và châu Mỹ. Chúng được phân biệt bởi sự hiện diện của cơ quan hố cảm
**Jonathan Atwood Campbell** (sinh ngày 13 tháng 5 năm 1947) là một nhà lưỡng cư học người Mỹ. Ông hiện là giáo sư sinh vật học tại Đại học Texas thuộc Arlington. Ông là một
**Edmund Heller** (21 tháng 5 năm 1875 - 18 tháng 7 năm 1939) là một nhà động vật học người Mỹ. Ông là giám đốc của Hiệp hội Vườn thú và Thủy cung trong hai
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Vesalius-copy.jpg|thế=|nhỏ|357x357px|Một bức vẽ giải phẫu chi tiết trong cuốn _[[De humani corporis fabrica_ của Andreas Vesalius, vào thế kỷ XVI. Cuốn sách đã đánh dấu sự ra đời của bộ môn giải phẫu học.]] **Giải
nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Sahara|Sahara tại Algérie]] nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Gobi|Gobi, chụp từ vệ tinh]] [[Ốc đảo tại Texas, Hoa Kỳ]] Một cảnh [[sa mạc Sahara]] **Hoang mạc** là vùng có lượng mưa rất
**Carposinidae**, "fruitworm moths" là một họ bướm đêm thuộc bộ lepidoptera. Các loài bướm trong họ này có cánh hẹp hơn các loài trong họ Copromorphidae, đầu cánh trước ít tròn hơn. Con đực thường
**Rắn đuôi chuông** hay **rắn chuông** hay **rắn rung chuông** hay là một nhóm các rắn độc thuộc các chi _Crotalus_ và _Sistrurus_ thuộc phân họ _Crotalinae_ ("rắn hang") với đặc điểm chung là cái
**_Afrixalus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hyperoliidae, thuộc bộ Anura. Chi này có khoảng 30 loài. ## Các loài * _Afrixalus aureus_ * _Afrixalus brachycnemis_ * _Afrixalus clarkeorum_ * _Afrixalus crotalus_
**_Lyrognathus_** là một chi nhện trong họ Theraphosidae. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Lyrognathus achilles_ West & Nunn, 2010 * _Lyrognathus crotalus_ Pocock, 1895 * _Lyrognathus fuscus_ West & Nunn, 2010
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ Theraphosidae. ## Acanthopelma _Acanthopelma_ F. O. P.-Cambridge, 1897 * _Acanthopelma beccarii_ Caporiacco, 1947 * _Acanthopelma rufescens_ F. O. P.-Cambridge, 1897 ## Acanthoscurria _Acanthoscurria_ Ausserer, 1871