cp là lệnh Unix dùng để sao chép tập tin và thư mục. Lệnh có 3 chế độ hoạt động tùy theo đối số truyền vào: sao chép tập tin sang tập tin khác, sao chép nhiều tập tin vào một thư mục, hoặc sao chép toàn bộ nội dung một thư mục vào một thư mục khác.
Tiện ích có vài tùy chọn khác nhau để chỉ rõ chi tiết hoạt động sao chép sẽ thực hiện. Hai dòng chính của tiện ích là POSIX cp và GNU cp. GNU cp có nhiều tùy chọn hơn POSIX.
Cú pháp
Sao chép 1 tập tin sang một tập tin khác:
cp [-fHip][--] tập_nguồn tập_đích
Sao chép nhiều tập tin vào một thư mục
cp [-fHip] [--] các_tập_nguồn... thư_mục_đích
Sao chéo một thư mục sang một thư mục khác (phải có tùy chọn -r hoặc -R)
cp -r|-R [-fHip] [--] thư_mục_nguồn... thư_mục_đích
Các cờ
*f (force) – xóa tập tin đích nếu không thể mở tập tin cho tác vụ ghi trước khi thực hiện sao chép.
- H (dereference) – nếu nguồn là một liên kết động (symlinks), không sao chép liên kết mà sao chép tập tin tương ứng
i (interactive) – nhắc nhở tên tập tin sẽ bị ghi đè. Điều này xảy ra khi đích (tập tin hay thư mục) trùng tên với nguồn. Nếu chon y, lệnh copy sẽ tiếp tục, nếu không dừng tác vụ sao chép
p (preserve) – cờ p giữ lại các thuộc tính sau: thời điểm thay đổi gần nhất, thời điểm truy cập gần nhất, chủ sở hữu, và các bit permission.
Các lệnh Unix liên quan
- cpio – Sao chép một cấu trúc thư mục
- tar – Tạo một tệp nén
- link – Tạo một liên kết tới tập tin hay thư mục
- ln – Tạo một liên kết tới tập tin hay thư mục
- mv – di chuyển một tập tin hay thư mục
- rm – xóa một tập tin hay thư mục
- unlink – lời gọi hệ thống để xóa một tập tin hay thư mục
- chmod – thay đổi quyền trên một tập tin hay thư mục
- chown – thay đổi chủ sở hữu của một tập tin hay thư mục
- chgrp – thay đổi nhóm sơ hữu của một tập tin hay thư mục
- uucp – sao chép unix to unix
- scp – sao chép qua SSH
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**cp** là lệnh Unix dùng để sao chép tập tin và thư mục. Lệnh có 3 chế độ hoạt động tùy theo đối số truyền vào: sao chép tập tin sang tập tin khác, sao
**Unix** (; được đăng ký nhãn hiệu là **UNIX**) là một họ hệ điều hành máy tính đa nhiệm, đa người dùng được viết vào những năm 1960 và 1970 do một số nhân viên
Trong các hệ điều hành Unix và giống Unix, **cat** là một tiện ích chuẩn dùng để nối và liệt kê các tập tin. cat là viết tắt của từ catenate - liên kết. ##
Trong một số hệ điều hành, **thiết bị rỗng** hay **null device** là một tập tin thiết bị từ chối tất cả dữ liệu được ghi vào nó nhưng sau đó lại trả về kết
Trong các hệ điều hành tương tự Unix, **tập tin thiết bị** hoặc **tập tin đặc biệt** là giao diện tới driver thiết bị nằm trong hệ thống tập tin như một tập tin thông
Đây là danh sách các hệ điều hành. Hệ điều hành máy tính có thể được phân loại theo công nghệ, quyền sở hữu, giấy phép, trạng thái hoạt động, cách dùng, và nhiều đặc
**Hệ điều hành** (tiếng Anh: Operating system, viết tắt: OS) là phần mềm hệ thống quản lý tài nguyên phần cứng máy tính, phần mềm và cung cấp các dịch vụ chung cho các chương
Các hệ điều hành máy tính cung cấp một tập chức năng cần thiết và được dùng ở hầu hết các chương trình trên máy tính, và các liên kết cần để kiểm soát và
thumb|upright=2|Hình chụp màn hình [[FreeDOS cho thấy giao diện dòng lệnh với màn hình, cấu trúc thư mục và thông tin phiên bản.]] **DOS** (, ) là từ viết tắt độc lập với nền tảng
Trong điện toán, khái niệm **hệ thống tập tin** hoặc **hệ thống tệp** () được dùng để chỉ các phương pháp và cấu trúc dữ liệu mà một hệ điều hành sử dụng để theo
**Novell, Inc** _(phát âm: _ là một công ty
**Phần mềm xử lý bảng tính** hay **Bảng tính** (tiếng Anh**: Spreadsheet**) là một phần mềm ứng dụng dùng để tổ chức, phân tích và lưu trữ dữ liệu thông qua các bảng tính (gọi
**Pascal** là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp
**Ngôn ngữ kịch bản** () là ngôn ngữ lập trình cho môi trường thời gian chạy đặc biệt tự động hóa thực thi các tác vụ; các tác vụ thay thế có thể
**Ký tự đại diện** có nhiều loại. ## Truyền thông Trong lĩnh vựctruyền thông, ký tự đại diện là ký tự [điện toán] được quy ước là sự thay thế cho một hoặc nhiều ký
**Nền tảng máy tính**,** Nền tảng điện toán** hoặc **nền tảng** **kỹ thuật số** là môi trường trong đó một phần mềm được thực thi. Nó có thể là phần cứng hoặc hệ điều hành,
**Internet tại Việt Nam** được coi như chính thức bắt đầu từ cuối năm 1997. Ngày 19 tháng 11 năm 1997 là ngày đầu Việt Nam được hòa vào mạng Internet toàn cầu. ## Lịch
thumb|Ảnh chụp màn hình của một phiên [[Bash (Unix shell)|Bash mẫu trong GNOME Terminal 3, Fedora 15]] thumb|Ảnh chụp màn hình của [[PowerShell|Windows PowerShell 1.0, chạy trên Windows Vista ]] **Giao diện dòng lệnh** (
nhỏ|Một tập tin bitmap **Định dạng tập tin** là một cách chuẩn để thông tin được mã hóa trong việc lưu trữ trong các file. Nó chỉ định cách các bit được sử dụng để
nhỏ|chip BIOS AMD27C256 **BIOS,** viết tắt của cụm từ "**Basic Input/Output System**" (tạm dịch: **Hệ thống nhập xuất cơ bản)** là chương trình được chạy đầu tiên khi máy tính cá nhân khởi động để
:_Xin xem các mục từ khác có cùng tên ở Lan (định hướng)._ thumb|right|Một mô hình mạng LAN sử dụng chuẩn [[10BASE5 Ethernet]] **Mạng máy tính cục bộ,** hay **mạng cục bộ** (), là một
**OS/2** là một loạt các hệ điều hành máy tính, ban đầu được tạo ra bởi Microsoft và IBM dưới sự lãnh đạo của nhà thiết kế phần mềm IBM Ed Iacobucci. Do tranh cãi