Colorado ( , biến thể, và phát âm ngôn ngữ khác; có thể phát âm tiếng Việt như "Cô-lô-ra-đô") là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ. Tiểu bang nổi tiếng về địa hình nhiều núi.
Địa lý
Colorado là một trong ba tiểu bang có các ranh giới nằm trên vĩ tuyến và kinh tuyến (hai tiểu bang kia là Wyoming và Utah). Tiểu bang bắt đầu từ 37° đến 41° vĩ độ bắc và từ 102° đến 109° kinh độ tây. Đài kỷ niệm Bốn Gốc ở cực tây nam ở 37° vĩ độ bắc và 109° kinh độ tây.
nhỏ|trái|Những đống tuyết ở độ cao 4.345 m (14.255 foot) trên đỉnh Long tại [[Công viên Quốc gia Dãy núi Rocky.]]
Về phía đông của dãy núi Trước mặt (Front Range) của dãy núi Rocky là đồng bằng đông Colorado, phần của đồng bằng Lớn ở trong Colorado có cao độ từ 1.000 đến 2.000 mét (3.500 đến 7.000 foot). Kansas và Nebraska nằm bên cạnh Colorado về phía đông. Đồng bằng này dân cư thưa thớt và hầu hết người dân sống dọc theo hai con sông Nam Platte và Arkansas và Đường số 70. Tiểu bang có mưa rất ít, lượng mưa trung bình hàng năm là 380 milimét (15 inch). Miền này chỉ có vài vùng đất có nước tưới tiêu, và phần lớn đất dành cho nông nghiệp đất khô hay trại chăn nuôi gia súc. Cây lúa mì vụ đông là vụ mùa đặc trưng và hầu hết các thị trấn nhỏ trong vùng tự hào vì có cả tháp nước và máy hút lúa.
Các thành phố lớn và thị trấn nằm phía đông dãy núi Trước mặt, gần Đường số 25. Phần lớn dân cư Colorado ở trong khu vực đô thị đông đúc này.
Dãy núi Trước mặt của dãy núi Rocky có những đỉnh nổi tiếng như đỉnh Long, núi Evans, đỉnh Pike, và Spanish Peaks gần Walsenburg về phía nam. Nước ở vùng này chảy về phía đông, và vùng này có rừng và thành thị ở một phần. Khi các thành phố ở đây mở mang, đất ở đây không còn được sử dụng cho việc đốn gõ và nuôi vật ăn cỏ, dẫn đến dầu xăng đống lên. Trong hạn hán năm 2002, những vụ cháy rừng xảy ra ở vùng này.
Về phía tây của dãy núi Trước mặt nằm đường chia lục địa của Bắc Mỹ. Về phía tây của đường chia là dốc Tây. Nước chảy từ phía đông của đường chia này vào vịnh Mexico theo sông Mississippi, và nước cũng chảy từ phía tây của đường chia vào Thái Bình Dương theo sông Colorado.
nhỏ|trái|Bản đồ địa hình của Colorado dùng [[mô hình số độ cao. Phần lớn của tiểu bang có đất bằng, không giống nhiều người tưởng.]]
Vào miền trung của dãy núi Rocky nằm vài lưu vực (ở đấy gọi là park) rộng và cao. Về miền bắc, về phía đông của đường chia lục địa là lưu vực Bắc (North Park). Nước chảy từ lưu vực này theo sông Bắc Platte, đó chảy về hướng bắc vào Wyoming. Một chút về phía nam nhưng ở bên tây của đường chia nằm lưu vực Trung (Middle Park), nước chảy theo sông Colorado. Lưu vực Nam (South Park) là thượng nguồn của sông Nam Platte. Về phía nam nằm thung lũng San Luis, thượng nguồn sông Rio Grande, nó chảy vào New Mexico. Qua dãy núi Sangre de Cristo về phía đông của thung lũng San Luis là thung lũng Núi ướt (Wet Mountain Valley). Những lưu vực này, nhất là thung lũng San Luis, nằm theo kẽ hở Rio Grande (Rio Grande Rift), thành hệ địa chất lớn, và các nhánh của nó. (_Xem thung lũng Đại kẽ – Great Rift Valley._)
Dãy núi Rocky trong Colorado có 54 đỉnh cao hơn 4.270 m (14.000 foot), được gọi fourteener trong nghề leo núi do độ cao trong hệ đo lường Hoa Kỳ. Các núi đây có cây tùng bách và cây lá rung tới đường giới hạn cây cối, cao độ từ khoảng 4.000 m (12.000 foot) vào miền nam tiểu bang đến 3.200 m (10.500 foot) vào miền bắc; trên đường này chỉ có cây cối Alpine. Dãy Rocky chỉ có thuyết vào mùa đông; phần nhiều tuyết tan ra vào giữa tháng 8 trừ một số sông băng nhỏ. Vành đai Khoáng vật Colorado, kéo ra từ dãy núi San Juan vào miền tây nam tới Boulder và Thành phố Trung (Central City) trên dãy núi Trước mặt, bao gồm phần nhiều của những khu vực mỏ vàng và bạc lịch sử của Colorado.
Nước phần lớn chảy xuống dốc Tây theo sông Colorado và các nhánh của nó. Nổi tiếng về miền nam là dãy núi San Juan, một dãy núi rất lởm chởm, và về phía tây của dãy San Juan có cao nguyên Colorado, một sa mạc cao giáp với miền nam Utah. Grand Junction là thành phố lớn nhất trên dốc Tây. Grand Junction sử dụng Đường số 70. Về phía đông nam của Grand Junction là Grand Mesa, một núi mặt bàn lớn. Xa hơn nữa về phía đông nằm các khu nghỉ trượt tuyết ở Aspen, Vail, Crested Butte, và Steamboat Springs. Gốc tây bắc của Colorado bên cạnh miền bắc Utah và miền tây Wyoming phần nhiều là bãi cỏ rộng ít người ở.
Từ miền tây qua bên đông, đất của tiểu bang này là lưu vực giống sa mạc, trở thành cao nguyên, rồi núi alpine, rồi đồng cỏ của đồng bằng Lớn. Núi Elbert là đỉnh cao nhất của dãy núi Rocky thuộc đất liền Hoa Kỳ. Đỉnh Pike nổi tiếng một tí về phía tây của Colorado Springs. Có thể nhìn thấy đỉnh hiu quạnh của nó từ gần biên giới Kansas vào những ngày nắng.
Các thành phố quan trọng
Bản đồ các quận Colorado
Các mục trong danh sách này tiêu biểu cho một khu vực đô thị hay khu vực tiểu đô thị của Thống kê Dân số Hoa Kỳ, đặt tên theo các thành phố chính của khu vực đó. Các thành phố được liệt kê bằng chữ đậm có dân số hơn 100.000 người:
Các thành phố nổi tiếng khác (ít hơn 10.000 dân cư):
- Alamosa
- Aspen
- Glenwood Springs
- Leadville
- Trinidad
- Vail
- Walsenburg
Lịch sử
Tiểu bang này được đặt tên theo từ "Colorado" trong tiếng Tây Ban Nha, từ này có nghĩa là "hơi màu đỏ", có thể là để chỉ đến những sự hình thành sa thạch màu đỏ ở vùng đó hoặc là màu đỏ nâu của sông Colorado.
Vùng đất, mà sau này là Colorado, trở thành một phần của Hoa Kỳ sau Vụ mua Louisiana năm 1803 và vụ Mexico nhượng lại phần đất năm 1848. Nhiều người đã đến vùng Denver khi diễn ra các cuộc đổ xô đi tìm vàng ở Colorado năm 1859 (xem thêm Fifty-Niner và ở California), nhưng nhiều người đã bỏ đi sau một cuộc mở mang công nghiệp mỏ ban đầu. Lãnh thổ Colorado là mộtlãnh thổ của Hoa Kỳ ngày 28 tháng 2 năm 1861, và Colorado được chính phủ tăng cấp thành tiểu bang ngày 1 tháng 8 năm 1876. Vì tiểu bang này được gia nhập Hoa Kỳ một thế kỷ sau khi Hoa Kỳ tuyên bố độc lập, tiểu bang được tên hiệu "Tiểu bang Trăm năm" ("Centennial State"). Phụ nữ Colorado có quyền bỏ phiếu từ ngày 7 tháng 11 năm 1893.
Ba tàu chiến khác nhau được đặt tên USS Colorado để bày tỏ sự kính trọng đối với tiểu bang này.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Danh sách các thành phố Tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ: * Arvada, Colorado * Aspen, Colorado * Aurora, Colorado * Avon, Colorado * Bayfield, Colorado * Basalt, Colorado * Berthoud, Colorado * Black Hawk, Colorado
**Lãnh thổ Colorado** (tiếng Anh: _Colorado Territory_ hay _Territory of Colorado_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 28 tháng 2 năm 1861 cho đến
**Colorado** ( , biến thể, và phát âm ngôn ngữ khác; có thể phát âm tiếng Việt như "Cô-lô-ra-đô") là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ. Tiểu bang nổi tiếng về
**USS _Colorado_ (BB-45)** là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ từng tham gia Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, và là tàu chiến
**Lớp thiết giáp hạm _Colorado**_ là một lớp bốn chiếc thiết giáp hạm thế hệ dreadnought được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Tuy nhiên, chỉ có ba
**Quận Conejos** là một trong số 64 quận của tiểu bang Colorado ở Hoa Kỳ. Dân số của quận đạt mức 8400 người theo cuộc điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000 . Quận
**Sông Colorado** () là một con sông ở Tây Nam Hoa Kỳ và Tây Bắc México, là sông lớn nhất và quan trọng nhất ở tây nam Bắc châu Mỹ. Sông dài khoảng , chảy
**Quận Gunnison** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo John W. Gunnison, sĩ quan quân đội Hoa Kỳ. Theo điều tra dân số của Cục điều tra
**Vụ chứng kiến UAV ở Colorado năm 2019–2020** là hiện tượng hàng loạt thiết bị bay không người lái (UAV) không xác định có độ bao phủ rộng rãi được nhiều người quan sát thấy
**Quận Mesa** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo ước tính của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2011, quận có dân số 147.083
**Quận Archuleta** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân
**Quận Crowley** là một trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Dân số của quận đạt mức 5518 theo cuộc điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000 . Quận lỵ
**Quận Costilla** (tiếng Anh: _Costilla County_) là quận đông dân thứ chín trong số 64 quận tại tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Dân số của quận đạt mức 3663 theo cuộc điều tra dân
**Sân bay Colorado Springs** (mã sân bay IATA: COS, mã sân bay ICAO: KCOS, mã sân bay FAA LID: COS) còn được gọi là sân bay đô thị Colorado Springs, là một sân bay công
**Đại học Colorado Denver** là một trường đại học nghiên cứu công lập trong tiểu bang Colorado. Đây là một trong ba trường trong hệ thống Đại học Colorado. Trường này có hai cơ sở
**Quận Kit Carson** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Kit Carson. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000,
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS _Colorado**_, chiếc đầu tiên là theo sông Colorado và những chiếc sau là để tôn vinh tiểu bang Colorado: * USS _Colorado_
**Quận El Paso** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có
**Lá cờ của Colorado** bao gồm ba sọc ngang; hai sọc trên và dưới có màu xanh dương, sọc giữa có màu trắng. Trên các sọc có một vòng tròn màu đỏ hình chữ C,
phải|Central [[Presbyterian Church at 402 Kimbark in Longmont]] **Longmont, Colorado** là một thành phố thuộc quận Boulder và Weld, tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Thành phố có diện tích km², dân số thời điểm năm
**Colorado Springs** là một thành phố và quận lỵ của quận El Paso, tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Đây là thành phố đông dân nhất của quận El Paso và là thành phố đông dân
**Quận Boulder** là một quận đông dân thứ sáu trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Cục điều tra dân số Hoa Kỳ ước tính rằng dân số quận là 282.304
Quận Prowers là một trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. quận này được đặt tên để vinh danh John W. Prowers, một nhà tiên phong hàng đầu trong khu vực
**Thành phố và quận Broomfield** là một thành phố và quận thuộc Vùng đô thị Denver ở tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Broomfield có một thành phố hợp nhất và chính quyền quận mà
**Quận Cheyenne** là thứ năm ít nhất là mật độ dân số trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Dân số của quận đạt mức 2231 theo cuộc điều tra dân
**Fort Collins** là một thành phố quận lỵ quận Larimer, tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Thành phố nằm bên sông Cache La Poudre dọc theo Colorado Front Range, và có cự ly về phía bắc
**Quận Baca** là quận cực đông nam trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Dân số của quận đạt mức 4517 theo cuộc điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000
**Quận Alamosa** là một trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Tên quận là từ tiếng Tây Ban Nha cho một "khu rừng Cottonwood." Dân số của quận đạt mức 14.966
**Quận Bent** là một trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. quận này được đặt tên để vinh danh William Bent biên giới thương nhân. Dân số của quận đạt mức
**Quận Chaffee** là một trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Dân số của quận đạt mức 16.242 theo cuộc điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000 . Quận lỵ
**Quận Jefferson** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Thomas Jefferson. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010, quận
nhỏ|Quận Summit, Colorado **Quận Summit** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Continental Divide. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ
**Northglenn, Colorado** là một thành phố thuộc quận, tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Thành phố có diện tích km², dân số thời điểm năm 2009 theo ước tính của Cục điều tra dân số Hoa
**Loveland, Colorado** là một thành phố thuộc quận, tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Thành phố có diện tích km², dân số thời điểm năm 2000 theo điều tra của Cục điều tra dân số Hoa
**Thornton, Colorado** là một thành phố thuộc quận, tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Thành phố có diện tích km², dân số thời điểm năm 2000 theo điều tra của Cục điều tra dân số Hoa
**Boulder** là một thành phố thủ phủ và là thành phố lớn nhất quận Boulder trong tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Thành phố có diện tích km2, dân số theo điều tra năm 2000 của
nhỏ|Brighton **Brighton, Colorado** là một thành phố thuộc quận trong tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Thành phố có diện tích km2, dân số theo điều tra năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa
**Quận Hinsdale** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo George A. Hinsdale, một cựu Phó Thống đốc Lãnh thổ Colorado. Theo điều tra dân số của Cục
**Quận Phillips** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo R.O. Phillips, một thư ký của công ty Lincoln Land Company, người đứng ra tổ chức nhiều thị
**Quận Pitkin** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Thống đốc Colorado Frederick Walker Pitkin. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa
**Quận Saguache** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân
**Quận Rio Grande** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo sông Rio Grande. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm
**Quận Las Animas** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo tên tiếng Tây Ban Nha Mexico của sông Purgatoire, ban đầu được gọi là _El Río de
**Quận Adams** là quận đông dân thứ năm trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Các Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ ước tính rằng dân số quận là 430.826
**Quận Yuma** là quận có diện tích lớn thứ 14 trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Dân số của quận đạt mức 9841 theo cuộc điều tra dân số Hoa
**Quận Clear Creek** là một trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Dân số của quận đạt mức 9322 theo cuộc điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000 . Quận
**Quận Dolores** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo sông Dolores. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010, quận
**Quận Gilpin** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Colonel William Gilpin. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000,
**Quận Garfield** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo James A. Garfield, tổng thống Hoa Kỳ. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số
**Quận Grand** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Hồ Grand và Sông Grand. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ