✨Cờ Colorado

Cờ Colorado

Lá cờ của Colorado bao gồm ba sọc ngang; hai sọc trên và dưới có màu xanh dương, sọc giữa có màu trắng. Trên các sọc có một vòng tròn màu đỏ hình chữ C, bên trong là một vòng tròn vàng. Màu xanh dương tượng trưng cho bầu trời, màu vàng tượng trưng cho ánh nắng mặt trời, một biểu tượng được yêu thích của tiểu bang, màu trắng đại diện cho các dãy núi tuyết phủ, và màu đỏ đại diện cho đất đỏ.

Lịch sử

Lá cờ được thiết kế bởi Andrew Carlisle Johnson năm 1911 và được chấp nhận bởi Colorado General Assembly vào ngày 5 tháng 6 trong cùng năm. Tuy nhiên cơ quan lập pháp đã không ghi rõ kích cỡ của chữ C và màu chính xác của hai màu xanh và đỏ trên lá cờ, làm cho một số lá cờ khi đó có màu hơi khác nhau và có khi vòng tròn hình chữ C nằm hoàn toàn ở giữa sọc. Ngày 28 tháng 2 năm 1929, Đại Hội đồng đã thêm tiêu chuẩn cho lá cờ rằng màu xanh và đỏ có cùng màu với quốc kỳ của Hoa Kỳ. Và ngày 31 tháng 3 năm 1964, cơ quan lập pháp tiếp tục đưa ra tiêu chuẩn về đường kính của vòng tròn vàng, rằng nó sẽ bằng với độ rộng của sọc nằm giữa.

nhỏ|Ví dụ về một biển báo xa lộ tại Colorado Theo một khảo sát năm 2001 về 72 lá cờ tiểu bang, tỉnh, và các vùng lãnh thổ bởi North American Vexillological Association, lá cờ của Colorado nằm ở vị trí thứ 16.

Cờ của tiểu bang Colorado cũng được dùng để đánh dấu xa lộ của tiểu bang Colorado.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lá cờ của Colorado** bao gồm ba sọc ngang; hai sọc trên và dưới có màu xanh dương, sọc giữa có màu trắng. Trên các sọc có một vòng tròn màu đỏ hình chữ C,
**Lãnh thổ Colorado** (tiếng Anh: _Colorado Territory_ hay _Territory of Colorado_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 28 tháng 2 năm 1861 cho đến
**Colorado** ( , biến thể, và phát âm ngôn ngữ khác; có thể phát âm tiếng Việt như "Cô-lô-ra-đô") là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ. Tiểu bang nổi tiếng về
**USS _Colorado_ (BB-45)** là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ từng tham gia Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, và là tàu chiến
**Lớp thiết giáp hạm _Colorado**_ là một lớp bốn chiếc thiết giáp hạm thế hệ dreadnought được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Tuy nhiên, chỉ có ba
**Quận Conejos** là một trong số 64 quận của tiểu bang Colorado ở Hoa Kỳ. Dân số của quận đạt mức 8400 người theo cuộc điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000 . Quận
**Sông Colorado** () là một con sông ở Tây Nam Hoa Kỳ và Tây Bắc México, là sông lớn nhất và quan trọng nhất ở tây nam Bắc châu Mỹ. Sông dài khoảng , chảy
**Vụ chứng kiến UAV ở Colorado năm 2019–2020** là hiện tượng hàng loạt thiết bị bay không người lái (UAV) không xác định có độ bao phủ rộng rãi được nhiều người quan sát thấy
**Quận Gunnison** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo John W. Gunnison, sĩ quan quân đội Hoa Kỳ. Theo điều tra dân số của Cục điều tra
**Sân bay Colorado Springs** (mã sân bay IATA: COS, mã sân bay ICAO: KCOS, mã sân bay FAA LID: COS) còn được gọi là sân bay đô thị Colorado Springs, là một sân bay công
**Quận Mesa** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo ước tính của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2011, quận có dân số 147.083
**Quận Archuleta** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân
**Quận Crowley** là một trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Dân số của quận đạt mức 5518 theo cuộc điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000 . Quận lỵ
**Quận Costilla** (tiếng Anh: _Costilla County_) là quận đông dân thứ chín trong số 64 quận tại tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Dân số của quận đạt mức 3663 theo cuộc điều tra dân
**Đại học Colorado Denver** là một trường đại học nghiên cứu công lập trong tiểu bang Colorado. Đây là một trong ba trường trong hệ thống Đại học Colorado. Trường này có hai cơ sở
**Quận Kit Carson** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Kit Carson. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000,
**Quận El Paso** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có
phải|Central [[Presbyterian Church at 402 Kimbark in Longmont]] **Longmont, Colorado** là một thành phố thuộc quận Boulder và Weld, tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Thành phố có diện tích km², dân số thời điểm năm
**Colorado Springs** là một thành phố và quận lỵ của quận El Paso, tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Đây là thành phố đông dân nhất của quận El Paso và là thành phố đông dân
**Quận Boulder** là một quận đông dân thứ sáu trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Cục điều tra dân số Hoa Kỳ ước tính rằng dân số quận là 282.304
Quận Prowers là một trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. quận này được đặt tên để vinh danh John W. Prowers, một nhà tiên phong hàng đầu trong khu vực
**Thành phố và quận Broomfield** là một thành phố và quận thuộc Vùng đô thị Denver ở tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Broomfield có một thành phố hợp nhất và chính quyền quận mà
**Quận Cheyenne** là thứ năm ít nhất là mật độ dân số trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Dân số của quận đạt mức 2231 theo cuộc điều tra dân
**Fort Collins** là một thành phố quận lỵ quận Larimer, tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Thành phố nằm bên sông Cache La Poudre dọc theo Colorado Front Range, và có cự ly về phía bắc
**Quận Baca** là quận cực đông nam trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Dân số của quận đạt mức 4517 theo cuộc điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000
**Quận Alamosa** là một trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Tên quận là từ tiếng Tây Ban Nha cho một "khu rừng Cottonwood." Dân số của quận đạt mức 14.966
**Quận Bent** là một trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. quận này được đặt tên để vinh danh William Bent biên giới thương nhân. Dân số của quận đạt mức
**Quận Chaffee** là một trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Dân số của quận đạt mức 16.242 theo cuộc điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000 . Quận lỵ
**Northglenn, Colorado** là một thành phố thuộc quận, tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Thành phố có diện tích km², dân số thời điểm năm 2009 theo ước tính của Cục điều tra dân số Hoa
**Loveland, Colorado** là một thành phố thuộc quận, tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Thành phố có diện tích km², dân số thời điểm năm 2000 theo điều tra của Cục điều tra dân số Hoa
**Thornton, Colorado** là một thành phố thuộc quận, tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Thành phố có diện tích km², dân số thời điểm năm 2000 theo điều tra của Cục điều tra dân số Hoa
nhỏ|Brighton **Brighton, Colorado** là một thành phố thuộc quận trong tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Thành phố có diện tích km2, dân số theo điều tra năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa
**Quận Jefferson** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Thomas Jefferson. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010, quận
nhỏ|Quận Summit, Colorado **Quận Summit** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Continental Divide. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ
**Boulder** là một thành phố thủ phủ và là thành phố lớn nhất quận Boulder trong tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Thành phố có diện tích km2, dân số theo điều tra năm 2000 của
**Quận Hinsdale** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo George A. Hinsdale, một cựu Phó Thống đốc Lãnh thổ Colorado. Theo điều tra dân số của Cục
**Quận Phillips** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo R.O. Phillips, một thư ký của công ty Lincoln Land Company, người đứng ra tổ chức nhiều thị
**Quận Pitkin** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Thống đốc Colorado Frederick Walker Pitkin. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa
**Quận Saguache** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân
**Quận Rio Grande** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo sông Rio Grande. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm
**Quận Las Animas** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo tên tiếng Tây Ban Nha Mexico của sông Purgatoire, ban đầu được gọi là _El Río de
**Quận Adams** là quận đông dân thứ năm trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Các Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ ước tính rằng dân số quận là 430.826
**Quận Yuma** là quận có diện tích lớn thứ 14 trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Dân số của quận đạt mức 9841 theo cuộc điều tra dân số Hoa
**Quận Clear Creek** là một trong số 64 quận của tiểu bang Colorado của Hoa Kỳ. Dân số của quận đạt mức 9322 theo cuộc điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000 . Quận
**Quận Dolores** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo sông Dolores. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010, quận
**Quận Gilpin** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Colonel William Gilpin. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000,
**Quận Garfield** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo James A. Garfield, tổng thống Hoa Kỳ. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số
**Quận Grand** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Hồ Grand và Sông Grand. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ
**Quận Otero** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Miguel Antonio Otero. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000,
**Quận Ouray** là một quận thuộc tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Tù trưởng Ouray. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2010,