✨Coimbatore

Coimbatore

Coimbatore (), còn có tên là Kovai (), là thành phố ở bang Tamil Nadu, phía nam Ấn Độ, bên sườn của các đồi Nīlgiri phía trên sông Noyil. Thành phố Coimbatore có các ngành công nghiệp: chế biến cà phê và dầu thực vật, thuộc da và sản xuất hàng dệt. Thành phố Coimbatore có Đại học Nông nghiệp Tamil Nādu (1971). Gần thành phố có Đền Perur, một đền thờ Hindu giáo. Dân số thành phố năm 2004 là 1.965.234 người.

Khí hậu

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sân bay Coimbatore** là một sân bay tại Peelamedu, thuộc thành phố Coimbatore. Trước đây sân bay mang tên **Sân bay Peelamedu** hay **Sân bay dân dụng Coimbatore**. Sân bay này nằm cách trung tâm
**Coimbatore** (), còn có tên là Kovai (), là thành phố ở bang Tamil Nadu, phía nam Ấn Độ, bên sườn của các đồi Nīlgiri phía trên sông Noyil. Thành phố Coimbatore có các ngành
**Mangalam** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Địa lý Mangalam có vị trí Nó có độ cao trung bình là 32 mét (104 feet). ##
**Perur** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Địa lý Perur có vị trí Nó có độ cao trung bình là 418 mét (1371 feet). ## Nhân khẩu Theo
**Huyện Coimbatore** là một huyện thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Coimbatore đóng ở Coimbatore. Huyện Coimbatore có diện tích 7469 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001, huyện Coimbatore
**Annur** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Địa lý Annur có vị trí Nó có độ cao trung bình là 338 mét (1108 feet). ## Nhân khẩu Theo
**Sirumugai** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Địa lý Sirumugai có vị trí Nó có độ cao trung bình là 292 mét (958 feet). ## Nhân khẩu Theo
**Periya Negamam** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Periya Negamam có dân số 7680
**Sulur** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Địa lý Sulur có vị trí Nó có độ cao trung bình là 340 mét (1115 feet). ## Nhân khẩu Theo
**Suleeswaranpatti** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Suleeswaranpatti có dân số 17.638 người. Phái
**Pooluvapatti** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Pooluvapatti có dân số 12.403 người. Phái
**Pollachi** là một thành phố và khu đô thị của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Địa lý Pollachi có vị trí Nó có độ cao trung bình là 293 mét (961 feet). ##
**Thottipalayam** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Thottipalayam có dân số
**Thirumalayampalayam** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Thirumalayampalayam có dân số 11.567 người. Phái
**Thenkarai** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Thenkarai có dân số 7168 người. Phái
**Kannampalayam** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Kannampalayam có dân số 11.890 người. Phái
**Neripperichal** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Neripperichal có dân số
**Karumathampatti** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Karumathampatti có dân số 26.162 người. Phái
**Karamadai** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Địa lý Karamadai có vị trí Nó có độ cao trung bình là 353 mét (1158 feet). ## Nhân khẩu Theo
**Odaiyakulam** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Odaiyakulam có dân số 11.668 người. Phái
**Samathur** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Samathur có dân số 5752 người. Phái
**Samalapuram** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Samalapuram có dân số 14.816 người. Phái
**Othakalmandapam** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Othakalmandapam có dân số 9681 người. Phái
**Achipatti** là một thị xã điều tra dân số (_census town_) trong quận Coimbatore trong bang Tamil Nadu của Ấn Độ. ## Cơ cấu dân số Theo điều tra dân số Ấn Độ năm 2001,
**Kurichi** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Kurichi có dân số 76.794 người. Phái
**Kalapatti** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Kalapatti có dân số 22.089 người. Phái
**Sarcarsamakulam** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Sarcarsamakulam có dân số 7728 người. Phái
**Kinathukadavu** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Kinathukadavu có dân số 8154 người. Phái
**Palladam** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Địa lý Palladam có vị trí Nó có độ cao trung bình là 325 mét (1066 feet). ## Nhân khẩu Theo
**Kangayampalayam** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Kangayampalayam có dân số
**Avanashi** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Địa lý Avanashi có vị trí Nó có độ cao trung bình là 314 mét (1030 foot). ## Nhân khẩu Theo
**Alanthurai** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Alanthurai có dân số 7173 người. Phái
**Kanakkampalayam** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Kanakkampalayam có dân số
**Kaniyur** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Kaniyur có dân số 5807 người. Phái
**Ettimadai** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Ettimadai có dân số 7887 người. Phái
**Irugur** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Địa lý Irugur có vị trí Nó có độ cao trung bình là 343 mét (1125 feet). ## Nhân khẩu Theo
**Dhaliyur** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Dhaliyur có dân số 8579 người. Phái
**Chinnavedampatti** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Chinnavedampatti có dân số 10.349 người. Phái
**Chettipalayam** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Chettipalayam có dân số
**Idikarai** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Idikarai có dân số 6251 người. Phái
**Sân bay quốc tế Chennai** tọa lạc tại Meenambakkam, 7 km phía nam Chennai, Ấn Độ. IATA Airport Code là MAA và là sân bay quốc tế cửa ngõ quan trọng thứ 3 sau Mumbai và
**Nam Ấn Độ** () là một khu vực của Ấn Độ gồm các bang Andhra Pradesh, Karnataka, Kerala, Tamil Nadu và Telangana cùng các lãnh thổ liên bang Andaman và Nicobar, Lakshadweep và Puducherry, chiếm
**Vương quốc Mysore** là vương quốc nằm ở phía nam Ấn Độ, theo truyền thống cho rằng vương quốc đã được thành lập năm 1399 ở khu vực quanh thành phố Mysore sau này. Vương
**Tuyến đường sắt Dãy núi Nilgiri** viết tắt là **NMR** là tuyến đường sắt đo mét khổ hẹp 1000mm nằm ở Tamil Nadu, miền Nam Ấn Độ. Được xây dựng bởi những người Anh vào
**Sadhguru** (tên thật là **Jagadish Vasudev**; sinh ngày 3 tháng 9 năm 1957) là một yogi, nhà huyền linh, tác giả sách, diễn giả, nhà thần bí, một bậc thầy tâm linh người Ấn Độ,
Nhật thực hình khuyên sẽ xảy ra từ 10 giờ 44 phút đến khoảng 14 giờ 01 phút (giờ Hà Nội, nhật thực một phần tại Việt Nam) ngày 26 tháng 12 năm 2019. Nhật
nhỏ|[[Nhà máy điện mặt trời Nellis ở Hoa Kỳ, một trong những nhà máy quang điện lớn nhất ở Bắc Mỹ.]] **Năng lượng Mặt Trời**, bức xạ ánh sáng và nhiệt từ Mặt Trời, đã
**Muruganpalayam** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Muruganpalayam có dân số
**Periyanaickenpalayam** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Periyanaickenpalayam có dân số 22.921 người. Phái
**Kottur** là một thị xã panchayat của quận Coimbatore thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. ## Địa lý Kottur có vị trí Nó có độ cao trung bình là 39 mét (127 feet). ## Nhân khẩu Theo