✨Cobitis

Cobitis

Cobitis là một chi cá trong họ Cobitidae, phạm vi phân bố của chúng khắp lục địa Á-Âu

Các loài

Có 74 loài được ghi nhận trong các chi:

  • Cobitis amphilekta E. Vasil'eva & V. Vasil'ev, 2012
  • Cobitis arachthosensis Economidis & Nalbant, 1996
  • Cobitis australis Y. X. Chen, Y. F. Chen & D. K. He, 2013
  • Cobitis avicennae Mousavi-Sabet, Vatandoust, Esmaeili, Geiger & Freyhof, 2015
  • Cobitis bilineata Canestrini, 1865
  • Cobitis bilseli Battalgil, 1942
  • Cobitis biwae D. S. Jordan & Snyder, 1901
  • Cobitis calderoni Băcescu, 1962
  • Cobitis choii I. S. Kim & Y. M. Son, 1984 (Choi's spiny loach)
  • Cobitis crassicauda Y. X. Chen & Y. F. Chen, 2013
  • Cobitis dalmatina S. L. Karaman, 1928
  • Cobitis damlae Erk'akan & Özdemir, 2014
  • Cobitis dolichorhynchus Nichols, 1918
  • Cobitis elazigensis Coad & Sarieyyüpoglu, 1988
  • Cobitis elongata Heckel & Kner, 1858 (Balkan loach)
  • Cobitis elongatoides Băcescu & R. Mayer, 1969
  • Cobitis evreni Erk'akan, Özeren & Nalbant, 2008
  • Cobitis fahireae Erk'akan, Atalay-Ekmekçi & Nalbant, 1998
  • Cobitis faridpaki Mousavi-Sabet, E. Vasil'eva, Vatandoust & Vasil'ev, 2011
  • Cobitis fasciola Y. X. Chen & Y. F. Chen, 2013
  • Cobitis kellei Erk'akan, Atalay-Ekmekçi & Nalbant, 1998
  • Cobitis keyvani Mousavi-Sabet, Yerli, Vatandoust, Özeren & Moradkhani, 2012
  • Cobitis laoensis Sauvage, 1878
  • Cobitis levantina Krupp & Moubayed, 1992
  • Cobitis linea Heckel, 1847
  • Cobitis lutheri Rendahl (de), 1935 (Luther's spiny loach)
  • Cobitis macrostigma Dabry de Thiersant, 1872
  • Cobitis magnostriata Nakajima, 2012
  • Cobitis maroccana Pellegrin, 1929
  • Cobitis matsubarai Okada & Ikeda, 1939
  • Cobitis melanoleuca Nichols, 1925
  • Cobitis meridionalis S. L. Karaman, 1924
  • Cobitis microcephala Y. X. Chen & Y. F. Chen, 2011
  • Cobitis minamorii Nakajima, 2012 C. m. minamorii Nakajima, 2012 C. m. oumiensis Nakajima, 2012 C. m. saninensis Nakajima, 2012 C. m. tokaiensis Nakajima, 2012 ** C. m. yodoensis Nakajima, 2012
  • Cobitis multimaculata Y. X. Chen & Y. F. Chen, 2011
  • Cobitis narentana S. L. Karaman, 1928
  • Cobitis ohridana S. L. Karaman, 1928
  • Cobitis paludica F. de Buen, 1930
  • Cobitis phrygica Battalgazi, 1944
  • Cobitis pontica E. Vasil'eva & V. Vasil'ev, 2006
  • Cobitis puncticulata Erk'akan, Atalay-Ekmekçi & Nalbant, 1998
  • Cobitis punctilineata Economidis & Nalbant, 1996
  • Cobitis rara J. X. Chen, 1981
  • Cobitis satunini Gladkov, 1935
  • Cobitis shikokuensis Suzawa, 2006
  • Cobitis sibirica Gladkov, 1935
  • Cobitis simplicispina Hankó, 1925
  • Cobitis sinensis Sauvage & Dabry de Thiersant, 1874 (Siberian spiny loach)
  • Cobitis splendens Erk'akan, Atalay-Ekmekçi & Nalbant, 1998
  • Cobitis stenocauda Y. X. Chen & Y. F. Chen, 2013
  • Cobitis stephanidisi Economidis, 1992
  • Cobitis striata Ikeda, 1936 C. s fuchigamii Nakajima, 2012 C. s hakataensis Nakajima, 2012 ** C. s striata Ikeda, 1936
  • Cobitis strumicae S. L. Karaman, 1955
  • Cobitis taenia Linnaeus, 1758 (Spined Loach)
  • Cobitis takatsuensis Mizuno, 1970
  • Cobitis tanaitica Băcescu & R. Mayer, 1969
  • Cobitis taurica E. Vasil'eva & V. Vasil'ev, Janko, Ráb & Rábová, 2005
  • Cobitis tetralineata I. S. Kim, J. Y. Park & Nalbant, 1999
  • Cobitis trichonica Stephanidis, 1974
  • Cobitis turcica Hankó, 1925
  • Cobitis vardarensis S. L. Karaman, 1928
  • Cobitis vettonica Doadrio & Perdices, 1997
  • Cobitis ylengensis S. V. Ngô, 2003
  • Cobitis zanandreai Cavicchioli, 1965
  • Cobitis zhejiangensis Y. M. Son & S. P. He, 2005 Incertae sedis
  • Cobitis arenae S. Y. Lin, 1934 (probably represents unnamed genus)
  • Cobitis guttatus V. H. Nguyễn, 2005 (species probably belongs to as yet unnamed genus)
  • Cobitis lachnostoma Rutter, 1897 (species inquirenda in Cobitis)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Cobitis zanandreai_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này chỉ có ở Ý. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống. ## Nguồn * Crivelli, A.J. 2005. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/60858/all
**_Cobitis vettonica_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này chỉ có ở Tây Ban Nha. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi và sông có nước theo mùa.
**_Cobitis turcica_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này chỉ có ở Thổ Nhĩ Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, hồ nước ngọt, và đầm nước
**_Cobitis vardarensis_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này chỉ có ở Hy Lạp. Tình trạng bảo tồn của nó hiện chưa đủ thông tin. ## Nguồn * World Conservation Monitoring
**_Cobitis strumicae_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này có ở Bulgaria và Hy Lạp. ## Nguồn * World Conservation Monitoring Centre 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/5039/all Cobitis strumicae]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List
**_Cobitis stephanidisi_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này chỉ có ở Hy Lạp. Môi trường sống tự nhiên của chúng là suối nước ngọt. Chúng hiện đang bị đe dọa
**_Cobitis puncticulata_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này chỉ có ở Thổ Nhĩ Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. Chúng hiện đang bị đe dọa
**_Cobitis punctilineata_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này chỉ có ở Hy Lạp. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi và sông có nước theo mùa. Chúng
**_Cobitis paludica_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này có ở Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi và sông có
**_Cobitis megaspila_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này có ở Cộng hòa Moldova và România. ## Nguồn * World Conservation Monitoring Centre 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/5035/all Cobitis megaspila]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red
**_Cobitis meridionalis_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này có ở Albania, Hy Lạp, và Cộng hòa Macedonia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt. Chúng hiện
**_Cobitis maroccana_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này chỉ có ở Maroc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi và sông có nước theo mùa. ## Nguồn
**_Cobitis levantina_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này có ở Liban, Syria, và Thổ Nhĩ Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, sông có nước theo
**_Cobitis calderoni_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này có ở Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. Chúng hiện đang
**_Cobitis bilseli_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này chỉ có ở Thổ Nhĩ Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi và hồ nước ngọt. Chúng hiện
The **Balkan Loach** (**_Cobitis elongata_**) là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này có ở Áo, Bosna và Hercegovina, Bulgaria, Croatia, Hungary, România, Serbia và Montenegro, Slovenia, và Thổ Nhĩ Kỳ. Tình
**Cobitis taenia** là loài cá vây tia trong chi cobitis, là một loài cá nước ngọt phổ biến ở châu Âu và châu Á. ## Mô tả Thường đạt chiều dài lớn 8–10 cm, mặc dù
**_Cobitis trichonica_** là một loài cá vây tia trong họ Cobitidae. Chúng chỉ được tìm thấy ở Hy Lạp.
**_Cobitis narentana_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Nó được tìm thấy ở Bosna và Hercegovina và Croatia.. Loài này có một thời gian dài được xem là một bộ phân của
**_Cobitis ohridana_** là một loài cá vây tia trong họ (Cobitidae). Nó chỉ được tìm thấy ở Albania, Cộng hòa Macedonia và Montenegro. This fish was long believed to be part of the widespread Spined
**_Cobitis kurui_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này chỉ có ở Thổ Nhĩ Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. Chúng hiện đang bị đe dọa
**_Cobitis hellenica_** là một loài cá vây tia thuộc họ (Cobitidae). Nó là loài đặc hữu Hy Lạp.. Nó thuộc phân chi _Bicanestrinia_, cùng với _C. arachthosensis_, _C. meridionalis_ và _C. trichonica_. Các môi trường
**_Cobitis dalmatina_** là một loài cá trong họ Cobitidae. Nó là loài đặc hữu Croatia. Từ lâu người ta tin rằng loài này thuộc Spined Loach (_C. taenia_). Phân tích nhánh dữ liệu chuỗi ADN
**_Cobitis bilineata_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cobitidae. Loài này có ở Ý, Slovenia, và Thụy Sĩ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông có nước theo mùa và đầm
**_Cobitis arachthosensis_** là một loài cá vây tia trong họ (Cobitidae). Loài này đặc hữu Hy Lạp.. Loài này thuộc phân chia _Bicanestrinia_, cùng với _C. hellenica_, _C. meridionalis_ và _C. trichonica_. Môi trường sinh
**_Cobitis fahirae_** là một loài cá vây tia trong họ Cobitidae. Nó chỉ được tìm thấy ở Thổ Nhĩ Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông có nước theo mùa. Nó không
**_Cobitis_** là một chi cá trong họ Cobitidae, phạm vi phân bố của chúng khắp lục địa Á-Âu ## Các loài Có 74 loài được ghi nhận trong các chi: * _Cobitis amphilekta_ E. Vasil'eva
**Chi Cá bống** (tên khoa học **_Gobius_**) là một chi cá thuộc họ Cá bống trắng. Chúng bao hàm những loài cá bống điển hình, trở thành chi điển hình của phân họ cùng tên,
**_Zingel asper_** là một loài cá họ Percidae đang có nguy cơ tuyệt chủng cao do mất môi trường sống và ô nhiễm. Đây là loài đặc hữu một số dòng sông trong lưu vực
**Cá chuột Mỹ** hay **cá heo hề**, **cá chuột ba sọc** (tên khoa học **_Chromobotia macracanthus_**), là một loài cá nước ngọt nhiệt đới thuộc về họ Botiidae. Chúng là loài duy nhất trong chi
**Siret** (, ) hay **Seret** (), là sông khởi nguồn từ dãy Karpat tại vùng Bắc Bukovina của Ukraina, và chảy về phía nam qua Romania rồi đổ vào sông Danube. ## Mô tả Sông
thumb|right|_[[Crossocheilus langei_]] **_Crossocheilus_** là một chi cá thuộc họ Cyprinidae gồm cá chép và cá tuế phân bố ở châu Á kể cả Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, và Malaysia ## Các loài
**Họ Cá chạch** (tên khoa học **Cobitidae**) là một họ cá chạch trong Bộ cá chép (Cypriniformes). Các loài trong họ này thường thấy ở các khu vực Eurasia và tại Morocco. ## Các chi