✨Clofazimine
Clofazimine, được bán dưới thương mại là Lamprene, là một loại thuốc được sử dụng cùng với rifampicin và dapsone để điều trị bệnh phong. Kháng sinh này được đặc biệt sử dụng cho bệnh phong nhiều (MB) và ban đỏ nodosum leprosum. Chưa có đủ bằng chứng để hỗ trợ việc sử dụng kháng sinh này cho các bệnh khác. Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 24 USD mỗi tháng. Tại Hoa Kỳ, chúng không có sẵn trên thị trường nhưng có thể lấy từ Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Clofazimine**, được bán dưới thương mại là **Lamprene**, là một loại thuốc được sử dụng cùng với rifampicin và dapsone để điều trị bệnh phong. Kháng sinh này được đặc biệt sử dụng cho bệnh
Bệnh nhân phong người dân tộc ở xã Đa Kia, Bình Phước, được nhân viên y tế tiểu phẫu dã chiến **Bệnh phong**, lại gọi thêm **bệnh ma phong**, **bệnh hủi**, **phong cùi,** **bệnh Hansen**,
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Lao đa kháng thuốc** (**MDR-TB**) là một dạng nhiễm lao (TB) do vi khuẩn kháng với điều trị bằng ít nhất hai loại thuốc chống lao hàng đầu mạnh nhất: **isoniazid** (trong phác đồ thường
-6,23-dioxo-8,30-dioxa-24-azatetracyclo[23.3.1.14,7.05,28]triaconta-1(28),2,4,9,19,21,25(29),26-octaen-13-yl acetate|image=Rifampicin structure.svg|width=275|image2=Rifampicin 3D 1i6v.png|width2=225|USAN=Rifampin |pronounce=|tradename=Rifadin, tên khác|Drugs.com=|MedlinePlus=a682403|licence_US=Rifampin|pregnancy_AU=C|pregnancy_US=C|legal_AU=S4|legal_CA=Rx|legal_UK=POM|legal_US=Rx|routes_of_administration=qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |bioavailability=90 tới 95% (qua đường miệng)|protein_bound=80%|metabolism=Gan và thành ruột|elimination_half-life=3–4 giờ|excretion=nước tiểu (~30%), phân (60–65%) |CAS_number_Ref=|CAS_number=13292-46-1|ATC_prefix=J04|ATC_suffix=AB02|ATC_supplemental=|ChEBI_Ref=|ChEBI=28077|PubChem=5381226|IUPHAR_ligand=2765|DrugBank_Ref=|DrugBank=DB01045|ChemSpiderID_Ref=|ChemSpiderID=10468813|UNII_Ref=|UNII=VJT6J7R4TR|KEGG_Ref=|KEGG=D00211|ChEMBL_Ref=|ChEMBL=374478|NIAID_ChemDB=007228|PDB_ligand=RFP |C=43|H=58|N=4|O=12|molecular_weight=822.94 g/mol|smiles=CN1CCN(CC1)/N=C/c2c(O)c3c5C(=O)[C@@]4(C)O/C=C/[C@H](OC)[C@@H](C)[C@@H](OC(C)=O)[C@H](C)[C@H](O)[C@H](C)[C@@H](O)[C@@H](C)\C=C\C=C(\C)C(=O)Nc2c(O)c3c(O)c(C)c5O4|StdInChI_Ref=|StdInChI=1S/C43H58N4O12/c1-21-12-11-13-22(2)42(55)45-33-28(20-44-47-17-15-46(9)16-18-47)37(52)30-31(38(33)53)36(51)26(6)40-32(30)41(54)43(8,59-40)57-19-14-29(56-10)23(3)39(58-27(7)48)25(5)35(50)24(4)34(21)49/h11-14,19-21,23-25,29,34-35,39,49-53H,15-18H2,1-10H3,(H,45,55)/b12-11+,19-14+,22-13-,44-20+/t21-,23+,24+,25+,29-,34-,35+,39+,43-/m0/s1|StdInChIKey_Ref=|StdInChIKey=JQXXHWHPUNPDRT-WLSIYKJHSA-N|synonyms=|melting_point=183|melting_high=188|boiling_point=937|boiling_notes= **Rifampicin**, còn được gọi là
phải|nhỏ|300x300px|Cơ chế tác động của các loại thuốc điều trị lao. **Quản lý bệnh lao **đề cập đến những điều trị y học của các nhiễm trùng lao (Tuberculosis - TB). Tiêu chuẩn "ngắn hạn"
**Dapsone**, còn được gọi là **diaminodiphenyl sulfone** (**DDS**), là một thuốc kháng sinh thường được dùng phối hợp với rifampicin và clofazimine để điều trị phong cùi. Nó là dược phẩm hàng thứ hai trong