✨Cichlasoma
Cichlasoma là một chi cá trong họ cá hoàng đế. Trước đây chi này rất lớn và gồm cá sống ở Texas, Bắc Mỹ, trên khắp vùng Trung Mỹ và vài phần của Nam Mỹ.
Chi này đã được phân loại lại bởi Sven O. Kullander và những nhà nghiên cứu khác đã khiến cho nhiều loài trước đây thuộc chi này được loại ra và được xếp vào những chi khác như là Amphilophus, Archocentrus, Herichthys, Heros, Nandopsis, Parachromis, Thorichthys, Vieja và nhiều chi khác.
Loài
Có 32 loài hiện được xếp trong chi này:
- Cichlasoma aguadae C. L. Hubbs, 1936
- Cichlasoma alborum C. L. Hubbs, 1936
- Cichlasoma amarum C. L. Hubbs, 1936
- Cichlasoma amazonarum S. O. Kullander, 1983
- Cichlasoma araguaiense S. O. Kullander, 1983
- Cichlasoma beani (D. S. Jordan, 1889) (Green guapote) (incertae sedis)
- Cichlasoma bimaculatum (Linnaeus, 1758) (Black acara)
- Cichlasoma boliviense S. O. Kullander, 1983
- Cichlasoma cienagae C. L. Hubbs, 1936
- Cichlasoma conchitae C. L. Hubbs, 1936
- Cichlasoma dimerus (Heckel, 1840)
- Cichlasoma ericymba C. L. Hubbs, 1938
- Cichlasoma geddesi (Regan, 1905)
- Cichlasoma gephyrum C. H. Eigenmann, 1922
- Cichlasoma istlanum (D. S. Jordan & Snyder, 1899)
- Cichlasoma mayorum C. L. Hubbs, 1936
- Cichlasoma microlepis Dahl, 1960
- Cichlasoma orientale S. O. Kullander, 1983
- Cichlasoma orinocense S. O. Kullander, 1983
- Cichlasoma paranaense S. O. Kullander, 1983
- Cichlasoma portalegrense (R. F. Hensel, 1870)
- Cichlasoma pusillum S. O. Kullander, 1983
- Cichlasoma santifranciscense S. O. Kullander, 1983
- Cichlasoma sieboldii (Kner, 1863) (Siebold's cichlid)
- Cichlasoma stenozonum C. L. Hubbs, 1936
- Cichlasoma taenia (E. T. Bennett, 1831) (Brown coscarob)
- Cichlasoma trimaculatum (Günther, 1867) (Three-spot cichlid)
- Cichlasoma troschelii (Steindachner, 1867)
- Cichlasoma tuyrense Meek & Hildebrand, 1913
- Cichlasoma urophthalmus (Günther, 1862) (Mexican Mojarra) (incertae sedis)
- Cichlasoma zarskei Ottoni, 2011
- Cichlasoma zebra C. L. Hubbs, 1936
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Cichlasoma_** là một chi cá trong họ cá hoàng đế. Trước đây chi này rất lớn và gồm cá sống ở Texas, Bắc Mỹ, trên khắp vùng Trung Mỹ và vài phần của Nam Mỹ.
The **mojarra caracolera** (**_Cichlasoma bartoni_**) là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó là loài đặc hữu của México. ## Nguồn * Contreras-Balderas, S. & Almada-Villela, P. 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/4834/all Cichlasoma bartoni]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red
**Mojarra caracolera de Cuatro Ciénegas** (còn có tên là _Cichlasoma minckleyi_) là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó là loài đặc hữu của México. ## Nguồn * Contreras-Balderas, S. & Almada-Villela, P. 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/4836/all
**Họ Cá hoàng đế** hay **họ Cá rô phi** (danh pháp khoa học: **_Cichlidae_**) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes. Tuy nhiên, gần đây người ta chuyển họ này sang
**Cichlasomatinae** là một phân họ trong họ Cá hoàng đế. Phân họ này bao gồm tất cả các loài cá hoàng đế bản địa của Caribe (Cuba và Hispaniola), Hoa Kỳ (miền nam Texas), México
**_Mayaheros urophthalmus_** là một loài cá hoàng đế được tìm thấy ở Trung Mỹ. Nó có nguồn gốc từ đông Mexico đến Nicaragua, Trung Mĩ. Nó được ghi chép lần đầu tiên ở Vườn Quốc
**_Heros_** là một chi cá trong họ cá hoàng đế, thuộc bộ cá vược, chúng là chi cá bản địa của sông Amazon và sông Orinoco trong bồn địa Nam Mỹ. Đôi khi nhiều loài
nhỏ|phải|Cá hồng két nhỏ|phải nhỏ|phải **Cá hồng két** hay còn gọi là **cá Két đỏ**, **cá huyết anh vũ**, còn được biết đến với tên gọi tiếng Anh là _blood parrot cichlid_, _parrot cichlid_, _bloody