✨Cholinesterase

Cholinesterase

Trong hóa sinh, cholinesterase hay cholin esterase là một họ của esterase có trong tiêu bào chứa este của cholin, một vài trong số đó đóng vai trò chất dẫn truyền thần kinh. Do đó, một trong hai enzyme xúc tác quá trình thủy phân các chất dẫn truyền thần kinh, ví dụ như sự phá vỡ acetylcholine thành choline và axit axetic. Những phản ứng này là cần thiết để cho phép một tế bào thần kinh cholinergic trở lại trạng thái nghỉ sau khi kích hoạt. Ví dụ, trong sự co cơ, acetylcholine ở điểm nối cơ-thần kinh gây ra sự co thắt; nhưng để cơ bắp được thư giãn sau đó, thay vì bị khóa trong trạng thái co cơ, acetylcholine phải được phân hủy bởi một enzyme choline esterase. Enzyme đó thường là acetylcholinesterase (còn được gọi là choline esterase I hoặc erythrocyte cholinesterase); Enzyme được tìm thấy chủ yếu trong các khớp thần kinh hóa học và màng tế bào hồng cầu. Loại enzyme khác là butyrylcholinesterase (còn được gọi là choline esterase II hoặc huyết tương cholinesterase); Nó được tìm thấy chủ yếu trong huyết tương.

Khám phá

Năm 1968, Walo Leuzinger và cộng sự. tinh chế và kết tinh thành công acetylcholinesterase từ cá trình điện tại Đại học Columbia, New York.

Cấu trúc 3D của acetylcholinesterase được xác định lần đầu tiên vào năm 1991 bởi Joel Sussman và cộng sự. Họ sử dụng protein từ cá đuối điện Thái Bình Dương.

Butyrylcholinesterase được PharmAthene tổng hợp vào năm 2007 bởi, bằng việc sử dụng giống dê biến đổi gen.

Ý nghĩa lâm sàng

Sự vắng mặt hoặc enzyme BCHE bị đột biến dẫn đến một tình trạng y học được gọi là thiếu pseudocholinesterase. Đây là một tình trạng chỉ biểu hiện khi bệnh nhân bị tiêm thuốc giãn cơ succinylcholine hoặc mivacurium trong khi phẫu thuật.

Thiếu pseudocholinesterase cũng có thể ảnh hưởng đến thủ thuật gây tê cục bộ trong các thủ tục nha khoa. Enzyme đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa thuốc gây tê cục bộ dạng ester, làm giảm biên độ an toàn và làm tăng nguy cơ ảnh hưởng đến toàn thân với loại thuốc gây mê này. Việc lựa chọn thuốc gây tê dạng amide được khuyến nghị ở những bệnh nhân như vậy.

Độ cao của nồng độ BCHE huyết tương đã được quan sát thấy trong 90,5% trường hợp nhồi máu cơ tim cấp.

Sự hiện diện của ACHE trong nước ối kiểm tra được trong giai đoạn sớm của thai kỳ. Một mẫu nước ối được loại bỏ bằng cách chọc ối và sự tồn tại của ACHE có thể xác nhận một số loại dị tật bẩm sinh phổ biến, bao gồm khuyết tật thành bụng và khuyết tật ống thần kinh.

BCHE được sử dụng như một tác nhân dự phòng chống lại khí gas và chất độc phosphor dạng hữu cơ.

Hình ảnh

Tập tin:Acetylcholine.svg| Acetylcholine Tập tin:Choline-skeletal.svg| Choline Tập tin:Acetic-acid-2D-skeletal.svg| A-xít a-xê-tíc Tập tin:Butyrylcholine.png| Butyrylcholine
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong hóa sinh, **cholinesterase** hay **cholin esterase** là một họ của esterase có trong tiêu bào chứa este của cholin, một vài trong số đó đóng vai trò chất dẫn truyền thần kinh. Do đó,
Acid Lipoic - 7 tác dụng tuyệt vời bạn chưa biếtAcid Lipoic là gì?Acid lipoicAcid lipoicALAALA7 lợi ích của Acid Lipoic đối với cơ thể1. Hỗ trợ điều trị đái tháo đườngAcid lipoic giúp tăng
**Rivastigmine** (được bán dưới tên thương mại **Exelon** cùng với các tên khác) là một chất ức chế acetylcholinesterase được sử dụng để điều trị bệnh Alzheimer nhẹ đến trung bình và Parkinson. Thuốc có
**Esmolol** (tên thương mại **Brevibloc**) là thuốc chẹn thụ thể beta 1 chọn lọc tim với khởi phát nhanh, thời gian tác dụng rất ngắn và không có hoạt động ổn định giao cảm hoặc
**Chlorfenvinphos** là tên gọi chung của một hợp chất phosphor hữu cơ đã được sử dụng rộng rãi như là một thuốc trừ sâu và một acaricide. Bản thân phân tử này có thể được
**Butyrylcholinesterase** (ký hiệu HGNC: **BCHE;** EC 3.1.1.8), còn được gọi là **BChE,** **Buche,** **pseudocholinesterase,** hay **huyết tương (cholin) esterase,** là enzyme đặc hiệu cholinesterase, enzyme liên quan đến thủy phân nhiều chất chứa cholin khác
Vào ngày 20 tháng Tám năm 2020, nhân vật đối lập Nga và nhà hoạt động chống tham nhũng Alexei Navalny đã bị đầu độc bằng chất độc thần kinh Novichok và phải nhập viện
nhỏ| Rau ở một khu [[chợ Philippines ]] **Rau** là tên gọi chung cho những bộ phận của thực vật được con người hay động vật dùng làm thực phẩm. Ý nghĩa này hiện vẫn
Dưới đây là danh mục độc tố từ thủy sản, hải sản ## Độc tố thủy sản tự nhiên ### Tetrodotoxin *Tetrodotoxin (_Puffer Fish Poisoning_) là một loại độc tố thần kinh sinh ra do
**Bệnh nhược cơ** hay còn gọi là **nhược cơ** (danh pháp khoa học: **Myasthenia gravis**, viết tắt **MG**; từ gốc Hy Lạp: _μύς ἀσθένεια_ trong đó: _μύς_ có nghĩa là cơ và _ἀσθένεια_ có nghĩa
nhỏ|280x280px| Khai quật cho thấy ô nhiễm đất tại một nhà máy khí đốt không sử dụng ở Anh. **Ô nhiễm** **đất** là một phần biểu hiện của việc suy thoái đất do sự tồn
Novichok là nhóm chất độc thần kinh được Liên Xô phát triển trong thập niên 1970 và 1980. Có lẽ đây là một trong những chất độc hại nhất từng được chế tạo, với nhiều
thumb|upright=1.4|alt=World map with the words "40 years of the model list of essential medicines 1977–2017" |Năm 2017 đánh dấu 40 năm xuất bản Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO. **Danh sách các thuốc
**Methyl carbamat** (còn gọi là **methylurethan**, hoặc **urethylan**) là một hợp chất hữu cơ và là este đơn giản nhất của acid carbamic với công thức hóa học là **H2NCO2H**. Nó là một chất rắn