✨Chimaera
Chimaera là một chi điển hình thuộc họ Chimaeridae.
Loài
Theo :
- Chimaera argiloba Last, White & Pogonoski, 2008
- Chimaera bahamaensis Kemper, Ebert, Didier & Compagno, 2010
- Chimaera carophila Kemper, Ebert, Naylor & Didier, 2014
- Chimaera cubana Howell Rivero, 1936
- Chimaera fulva Didier, Last & White, 2008
- Chimaera jordani Tanaka, 1905
- Chimaera lignaria Didier, 2002
- Chimaera macrospina Didier, Last & White, 2008
- Chimaera monstrosa Linnaeus, 1758
- Chimaera notafricana Kemper, Ebert, Compagno & Didier, 2010
- Chimaera obscura Didier, Last & White, 2008
- Chimaera opalescens Luchetti, Iglésias & Sellos, 2011
- Chimaera orientalis Angulo, López, Bussing & Murase, 2014
- Chimaera owstoni Tanaka, 1905
- Chimaera panthera Didier, 1998
- Chimaera phantasma Jordan & Snyder, 1900
Năm 2017, 3 loài mới đã được mô tả (Zootaxa):
- Chimaera buccanigella Clerkin, Ebert & Kemper
- Chimaera didierae Clerkin, Ebert & Kemper
- Chimaera willwatchi Clerkin, Ebert & Kemper
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
|- | 601 Nerthus || 1906 UN || 21 tháng 6 năm 1906 || Heidelberg || M. F. Wolf |- | 602 Marianna || 1906 TE || 16 tháng 2 năm 1906 || Taunton
** Chimaera ** là một chi điển hình thuộc họ Chimaeridae. ## Loài Theo : * _Chimaera argiloba_ Last, White & Pogonoski, 2008 * _Chimaera bahamaensis_ Kemper, Ebert, Didier & Compagno, 2010 * _Chimaera carophila_
**_Chimaera lignaria_** (tên tiếng Anh: _Carpenter's chimaera_) là một loài cá thuộc họ Chimaeridae. Loài này có ở Úc và New Zealand. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng biển mở. Nó bị
**Owston's chimaera**, _Chimaera owstoni_, là một loài cá thuộc họ Chimaeridae. Nó là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là open seas. Nó bị đe dọa do mất
The **Cuban chimaera** (**_Chimaera cubana_**) là một loài cá thuộc họ Chimaeridae. Nó được tìm thấy ở Colombia, Cuba, and Puerto Rico. Môi trường sống tự nhiên của chúng là open seas. Nó bị đe
**_Chimaera monstrosa_** là một loài cá thuộc họ Chimaeridae. Loài cá này sinh sống ở đông bắc Đại Tây Dương và Địa Trung Hải. Danh pháp khoa học loài cá này có nguồn gốc từ
**_Chimaera panthera_** là một loài cá trong họ Chimaeridae. Là loài đặc hữu New Zealand. Môi trường sống tự nhiên của nó là biển mở. ## Nguồn *
**_Chimaera jordani_** là một loài cá thuộc họ Chimaeridae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản, Madagascar, and Mozambique. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các vùng biển mở. Nó bị đe dọa
**_Ornithoptera chimaera_** là một loài bướm ngày cánh chim thuộc họ Papilionidae. Nó được tìm thấy ở các vùng núi của New Guinea và Java trên độ cao 1000 mét. Female Sải cánh dài 80–180 mm
**623 Chimaera**
**623 Chimaera** là một tiểu hành tinh ở vành đai chính. Nó được K. Lohnert phát hiện ngày 22.01.1907 ở Heidelberg và được đặt theo tên núi**_Dracula chimaera_** là một loài lan. Đây là loài điển hình của chi _Dracula_. ## Hình ảnh Tập tin:Dracula chimaera Orchi 24.jpg
**_Tanatchivia chimaera_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Tanatchivia chimaera_ được Hradský miêu tả năm 1983. Loài này phân bố ở vùng Cổ Bắc giới và châu Á.
**_Tipula chimaera_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng sinh thái Palearctic.
**_Cechenena chimaera_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Đông Nam Á bao gồm Malaysia, Thái Lan, Indonesia và Philippines. Sải cánh dài khoảng 84 mm. Con trưởng thành con
**_Bulbophyllum chimaera_** là một loài phong lan thuộc chi _Bulbophyllum_.
**_Uratelornis chimaera_** là một loài chim trong họ Brachypteraciidae. ## Mô tả Đây là loài đặc hữu có rừng rậm nhiệt đới gần bờ biển phía tây nam Madagascar, loài chim này hiện diện ở
**_Lepanthes chimaera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Luer & R.Escobar mô tả khoa học đầu tiên năm 1984.
**_Euphorbia chimaera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích. Loài này được Lipsky mô tả khoa học đầu tiên năm 1899.
**_Agrotis chimaera_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Scotogramma chimaera_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Amastus chimaera_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
**_Arenostola chimaera_** là một loài bướm đêm trong họ Noctuidae.
**_Pseudosphenoptera chimaera_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
**_Elysius chimaera_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
**Cá toàn đầu** (danh pháp: **_Chimaera phantasma_**) là loài cá biển thuộc họ Chimaeridae. Loài này phân bố ở Australia, Trung Quốc, Nhật, Triều Tiên, Hàn Quốc, New Caledonia, Philippines, Đài Loan và Việt Nam.
**Chimaeridae** là một họ cá trong bộ Chimaeriformes. Chúng được tìm thấy ở vùng biển ôn đới và nhiệt đới trên toàn thế giới. Hầu hết các loài bị giới hạn ở độ sâu dưới
**Brachypteraciidae** là một họ chim trong bộ Coraciiformes. ## Phân loại học Họ Brachypteraciidae có 5 loài được xếp vào 4 chi: * Chi **_Brachypteracias_** ** _Brachypteracias leptosomus_ * Chi **_Geobiastes_** ** _Geobiastes squamiger_ *
**_Dracula roezlii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được (Rchb.f.) Luer mô tả khoa học đầu tiên năm 1978. ## Hình ảnh Tập tin:Dracula chimaera (as Masdevallia chimaera)
**Antalya** là một thành phố tự trị (_büyük şehir_) của Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố nằm trên bờ biển Địa Trung Hải, phía nam của Thổ Nhĩ Kỳ và là điểm đến du lịch nổi
**Antalya** là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ. Tỉnh này nằm ở bờ biển tây nam của Thổ Nhĩ Kỳ, giữa dãy núi Taurus và Địa Trung Hải. Toàn tỉnh Antalya là một vùng đô
**Chi Đại kích** **_Euphorbia_** là một chi thực vật có số lượng loài rất đa dạng trong họ Euphorbiaceae, với khoảng 5.000 loài và phân loài đã được miêu tả và chấp nhận trong hệ
**_Bulbophyllum_** _Thouars_ 1822, là một chi Phong lan lớn gồm hơn 2000 loài thuộc họ Orchidaceae. ## Các loài ### A nhỏ|Bulbophyllum antenniferum nhỏ|Bulbophyllum arfakianum nhỏ|Bulbophyllum auratum nhỏ|Bulbophyllum auricomum *_Bulbophyllum abbreviatum_ (Rchb.f.) Schltr. 1924 *_Bulbophyllum
**_Cechenena transpacifica_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Philippines. Nó rất giống với _Cechenena chimaera_.
nhỏ|Hình Chimera trên đĩa Apulian màu đỏ, khoảng 350 - 340 trước Công nguyên, trưng bày ở [[Viện bảo tàng Louvre|Bảo tàng Louvre.]] **Chimera** (phát âm tiếng Anh: (/kaɪˈmɪərə/) là con quái vật trong thần
**_Ornithoptera_** là một chi bướm trong họ Papilionidae. ## Các loài * _Ornithoptera aesacus_ * _Ornithoptera alexandrae_ * _Ornithoptera croesus_ * _Ornithoptera chimaera_ * _Ornithoptera euphorion_ * _Ornithoptera richmondia_ * _Ornithoptera goliath_ * _Ornithoptera meridionalis_
**_Ornithoptera rothschildi_** là một loài bướm cánh chim đặc hữu của Arfak Mountains, Western New Guinea. trái|_Ornithoptera rothschildi_ Female, underside trái|_Ornithoptera rothschildi_ Female, upperside ## Hình ảnh Tập tin:Ornithoptera.chimaera.male.jpg Tập tin:Ornithoptera.goliath.supremus.female.jpg
**_Ornithoptera tithonus_** là một loài bướm ngày cánh chim. trái|_Ornithoptera tithonus_ con cái _Ornithoptera tithonus_ là loài bướm từ Australasia / vùng sinh thái Indomalaya (Australia). Sải cánh từ 14–20 mm. Có 6 phụ loài: *_Ornithoptera
**_Cechenena_** là một chi bướm đêm thuộc họ Sphingidae. ## Các loài *_Cechenena aegrota_ - (Butler 1875) *_Cechenena catori_ - (Rothschild, 1894) *_Cechenena chimaera_ - (Rothschild, 1894) *_Cechenena helops_ - (Walker 1856) **_Cechenena helops interposita_
**_Hadula_** là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae. ## Các loài * _Hadula agrotiformis_ (Hampson, 1896) * _Hadula anthracina_ (Hacker, 1996) * _Hadula arenaria_ (Hampson, 1905) * _Hadula armata_ (Staudinger, 1888) * _Hadula atlantis_
**Phân lớp Cá toàn đầu** (danh pháp khoa học: **_Holocephali_** (nghĩa là "toàn đầu") là một đơn vị phân loại trong lớp Cá sụn, trong đó bộ Chimaeriformes là nhóm duy nhất còn sinh tồn.
The **Arabian sicklefin chimaera** (**_Neoharriotta pumila_**) là một loài cá thuộc họ Rhinochimaeridae. Nó được tìm thấy ở Somalia, Yemen, và có thể Ấn Độ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là open seas.
The **dwarf sicklefin chimaera** (**_Neoharriotta carri_**) là một loài cá thuộc họ Rhinochimaeridae. Nó được tìm thấy ở Colombia và Venezuela. Môi trường sống tự nhiên của chúng là open seas. Nó bị đe dọa
The **sicklefin chimaera** (**_Neoharriotta pinnata_**) là một loài cá thuộc họ Rhinochimaeridae. Nó được tìm thấy ở Angola, the Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Gabon, Ghana, Guinea, Liberia, Mauritanie, Namibia, Senegal, Sierra
The **purple chimaera** or **purple ghostshark** (**_Hydrolagus purpurescens_**) là một loài cá thuộc họ Chimaeridae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản và Hoa Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là open seas.
**_Hydrolagus macrophthalmus_** (tên tiếng Anh _bigeye chimaera_) là một loài cá thuộc họ Chimaeridae. Nó được tìm thấy ở Chile và có thể Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng biển mở.
The **African chimaera** (**_Hydrolagus africanus_**) là một loài cá thuộc họ Chimaeridae. Nó được tìm thấy ở Kenya, Mozambique, Namibia, and Nam Phi. Môi trường sống tự nhiên của chúng là open seas. Nó bị
**_Tiliqua scincoides scincoides_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được White mô tả khoa học đầu tiên năm 1790. Đây là ó có nguồn gốc từ Úc cũng như quần đảo