✨Chi Cú mèo
Chi Cú mèo (Otus) là một chi chim trong họ Họ Cú mèo. Chúng gồm khoảng 45 loài cú có kích thước từ nhỏ tới trung bình (chiều dài 16–35 cm, cân nặng 60-350 gram), nhanh nhẹn, cánh tròn ngắn. Hầu hết trong số chúng có túm lông kiểu "tai" đặc trưng của các loài Cú mèo.
Các loài
- Cú mèo lớn Otus gurneyi
- Cú mèo trán trắng Otus sagittatus
- Cú mèo Andaman Otus balli
- Cú mèo đỏ Otus rufescens
- Cú mèo cát Otus icterorhynchus
- Cú mèo Sokoke Otus ireneae
- Cú mèo Flores Otus alfredi
- Cú mèo núi Otus spilocephalus
- Cú mèo Rajah Otus brookii
- Cú mèo Java Otus angelinae
- Cú mèo Mentawai Otus mentawi
- Cú mèo khoang cổ Otus lettia
- Cú mèo Ấn Độ Otus bakkamoena
- Cú mèo Sunda Otus lempiji
- Cú mèo Nhật Bản Otus semitorques
- Cú mèo Wallace Otus silvicola
- Cú mèo Palawan Otus fuliginosus
- Cú mèo Philippine Otus megalotis
- Cú mèo Everett Otus everetti
- Cú mèo Negros Otus nigrorum
- Cú mèo Mindanao Otus mirus
- Cú mèo Luzon Otus longicornis
- Cú mèo Mindoro Otus mindorensis
- Cú mèo sọc Otus brucei
- Cú mèo châu Phi Otus senegalensis
- Cú mèo Á-Âu Otus scops
- Cú mèo phương Đông Otus sunia
- Cú mèo Moluccan Otus magicus
- Cú mèo Rinjani Otus jolandae
- Cú mèo Mantanani Otus mantananensis
- Cú mèo Ryūkyū Otus elegans
- Cú mèo Sulawesi Otus manadensis
- Cú mèo Sangihe Otus collari
- Cú mèo Biak Otus beccarii
- Cú mèo Seychelles Otus insularis
- Cú mèo Simeulue Otus umbra
- Cú mèo Enggano Otus enganensis
- Cú mèo Nicobar Otus alius
- Cú mèo Pemba Otus pembaensis
- Cú mèo Karthala Otus pauliani
- Cú mèo Anjouan Otus capnodes
- Cú mèo Moheli Otus moheliensis
- Cú mèo rừng mưa Otus rutilus
- Cú mèo Mayotte Otus mayottensis
- Cú mèo Torotoroka Otus madagascariensis
- Cú mèo Serendib Otus thilohoffmanni
- Cú mèo São Tomé Otus hartlaubi
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Tập tin:The_Felidae.jpg|thumb|right|Từ trái sang phải, trên xuống dưới: Hổ (_Panthera tigris_), Linh miêu Canada (_Lynx canadensis_), Linh miêu đồng cỏ (_Leptailurus serval_), Báo sư tử (_Puma concolor_), Mèo cá (_Prionailurus viverrinus_), Báo lửa (_Catopuma
**Cú mèo Mỹ (_Megascops_)** là một chi chim cú mèo điển hình trong họ Cú mèo (Strigidae). Chúng là các loài cú mèo phân bố tại hầu khắp châu Mỹ từ Bắc Mỹ tới Nam
**Chi Cú mèo (Otus)** là một chi chim trong họ Họ Cú mèo. Chúng gồm khoảng 45 loài cú có kích thước từ nhỏ tới trung bình (chiều dài 16–35 cm, cân nặng 60-350 gram), nhanh
**Cú mèo châu Âu** (danh pháp khoa học: **_Otus scops_**) là một loài cú mèo nhỏ thuộc họ Cú mèo. Loài này là một phần của nhóm lớn hơn các loài cú gọi là cú
**Chi Cú vọ **(**_Glaucidium)_** là một chi chim trong họ Strigidae. Bao gồm khoảng 30 loài chim cú nhỏ, không có túm lông kiểu "tai" đặc trưng của Cú mèo, với đầu tròn, mắt vàng,
**Chi Cú vọ rừng** (tên khoa học **_Aegolius_**) là một chi chim trong họ Cú mèo (Strigidae). Chúng gồm 4 loài cú nhỏ (dài 17–27 cm, cân nặng 50-200 gram), có khuôn mặt hình đĩa tương
**_Chi Cú lửa_** (**_Asio)_** là một chi chim trong họ Strigidae. Chúng là các loài chim săn mồi kiểu cú mèo điển hình với túm lông kiểu "tai" đặc trưng. Kích thuóc trung bình, dài
**_Gymnoglaux lawrencii_** là một loài chim thuộc chi đơn loài _Gymnoglaux_ trong họ Strigidae. ## Hình ảnh Tập tin:GymnoglauxLawrenciiSmit.jpg Tập tin:Gymnoglaux lawrencii -Matanzas Province, Cuba-8.jpg
**_Chi cú diều_** (**Ninox)** là một chi chim trong họ Strigidae. Chi này bao gồm khoảng 30 loài "cú diều" (có hình dạng bên ngoài tương tự với diều hâu, không có túm lông kiểu
**Họ Cú mèo** (danh pháp hai phần: **_Strigidae_**) là một trong hai họ được nhiều người chấp nhận thuộc Bộ Cú, họ kia là Họ Cú lợn. Họ này có khoảng 189 loài trong 24
**Chi Gấu mèo** (danh pháp khoa học: **_Procyon_**) là một chi động vật có vú trong họ Gấu mèo, bộ Ăn thịt. Chi này được Storr miêu tả năm 1780. Loài điển hình của chi
**_Otus sunia_** là một loài chim trong họ Strigidae.
**_Otus lettia_** là một loài chim trong họ Strigidae.
**_Otus spilocephalus_** là một loài chim trong họ Strigidae.
**_Otus rufescens_** là một loài chim trong họ Strigidae.
**_Otus sagittatus_** là một loài chim trong họ Strigidae.
**Ptilopsis** là một chi chim trong họ Strigidae. ## Các loài *Ptilopsis leucotis - Cú mặt trắng phía Bắc *Ptilopsis granti - Cú mặt trắng phía Nam
**Chi Dù dì** hay **Cú đại bàng**, tên khoa học **_Bubo_** là một chi chim trong họ Strigidae. ## Các loài Bao gồm các loài chim kiểu cú mèo với kích thước lớn (khoảng 0,5
Đồ dùng ăn dặm cho bé 3 món (thìa, dĩa, đũa tập ăn) Edison 6971 hình cú mèo có hộp đảm bảo an toàn vệ sinh giúp trẻ tập làm quen với việc cầm thìa,
Ở khu rừng nọ, có một bác Cú mèo già sống trong một hốc cây lớn. Hàng ngày, bác ta ngủ dậy rất muộn, chỉ đến tối mới bay ra ngoài kiếm ăn. Mọi loài
Miếng Dán Móng Tay 3D Nail Sticker Hoạt Hình Cú Mèo F348Mã sản phẩm : 0015001493**Quý Khách Mua Hàng Lưu ý: _Cước phí vận chuyển: Giá hiển thị trên sp chỉ là giá trị của
**Cú vọ lực sĩ**, tên khoa học **_Ninox strenua_**, là một loài chim trong họ Cú mèo.. Chúng có nguồn gốc ở Đông và Đông Nam Australia, và là loài cú lớn nhất trên lục
**_Cú sủa_** (tên khoa học **_Ninox connivens_**) là một loài chim săn mồi ban đêm trong họ Họ Cú mèo có nguồn gốc ở lục địa Australia, Papua New Guinea và quần đảo Moluccas. Đây
Chi **Pulsatrix** hay chi Hù đeo kính là một chi chim trong họ Cú mèo (Strigidae). Gồm 3 loài Hù có kích thước khá lớn (chiều dài 36–52 cm, cân nặng 450 -1250 gram). Chúng phân
**_Cú diều đỏ_** (tên khoa học **_Ninox rufa_**) là một loài chim trong Họ Cú mèo. Nó được mô tả vào năm 1846 bởi John Gould, một nhà điểu học người Anh. Cái tên này
nhỏ|Cú vọ mặt trắng **Cú vọ mặt trắng** (danh pháp hai phần: _Glaucidium brodiei_ là một loài chim thuộc Họ Cú mèo. Nó được tìm thấy ở Afghanistan, Bangladesh, Bhutan, Brunei, Campuchia, Trung Quốc, Ấn
**Cú Palau**, tên khoa học **_Pyrroglaux podarginus_**, là một loài chim trong họ Strigidae.
**_Otus lempiji_** là một loài chim trong họ Strigidae. Loài cú này sinh sống ở bán đảo Mã Lai và một số đảo phụ cận.
**Mèo** (chính xác hơn là **mèo nhà ** để phân biệt với các loài trong họ Mèo khác) là động vật có vú, nhỏ nhắn và chuyên ăn thịt, sống chung với loài người, được
**Mèo** đã sống gần gũi với loài người ít nhất 9.500 năm, Cho đến gần đây, mèo được cho rằng đã bị thuần hóa trong thời kỳ Ai Cập cổ đại, nơi chúng được thờ
alt=Calico cat (Felis silvestris catus)| Một mèo tam thể điển hình nhỏ|Mèo tam thể với các mảng màu đậm và rõ ràng (bên trái) và với các mảng màu nhạt hơn và ít khác biệt
**Họ Mèo** (**Felidae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt (_Carnivora_). Các thành viên trong họ này thông thường được gọi là **"mèo"**. Thuật ngữ "mèo" vừa có thể chỉ về
**Mèo Ba Tư truyền thống** là một trong nhiều cái tên cho một nhóm mèo được coi là giống gốc của mèo Ba Tư, trước khi xảy ra việc chọn lọc giống với nhiều tiêu
**Cú trắng** (danh pháp hai phần: **_Bubo scandiacus_**) hay **cú tuyết**, là một loài chim thuộc họ Cú mèo. Cú trắng là chim biểu tượng của Quebec. ## Miêu tả Cú trắng là một loài
nhỏ|Một con mèo Minuet có bộ lông trắng và xám **Mèo Minuet**, có tên cũ là **Mèo Napoléon** là giống mèo mới được phân loại bởi Hiệp hội mèo quốc tế (TICA) như một giống
**_Megascops roraimae _**(Cú mèo chân đồi) là một loài cú trong họ Cú mèo. Nó được tìm thấy trong các khu rừng ở độ cao 200-1,800 mét phía bắc và phía tây Nam Mỹ. Cú
nhỏ|phải|Một con chim cú trong đêm tối **Hình tượng chim cú hay chim lợn** gắn bó xuyên suốt chiều dài lịch sử loài người, từ Hi Lạp cổ đại đến văn hóa Châu Á và
**Bộ Cú** (Danh pháp khoa học: **_Strigiformes_**) là một bộ chim săn mồi, thường sống đơn độc và săn mồi vào ban đêm. Bộ Cú có trên 200 loài. Các loài cú săn bắt động
**_Cú mèo lớn_** (danh pháp hai phần: Otus gurney) là một loài chim bản địa của Philippines trong họ Strigidae. ## Mô tả Cú mèo lớn là một loài chim kích thước trung bình với
**Megascops centralis** (Cú mèo Chocó) là một loài cú trong họ Cú mèo. Nó được tìm thấy trong các khu rừng đất thấp ẩm ướt ở phía tây Ecuador, miền tây Colombia, Panama và Costa
**Cú đại bàng pharaon** (tên khoa học **_Bubo ascalaphus_**) là một loài chim trong họ Họ Cú mèo. Loài này được tìm thấy ở khu vực Bắc Phi và bán đảo Ả rập. ## Miêu
**_Otus icterorhynchus_** là một loài chim trong họ Strigidae. Cú mèo cát được tìm thấy ở phía tây xích đạo và trung tâm châu Phi và có sự phân bố khá rải rác. Nó đã
**Họ Cú lợn** (danh pháp khoa học: **_Tytonidae_**) là một trong hai họ động vật thuộc bộ Cú, một số loài thấy ở Việt Nam thường được gọi chung là **chim lợn** do tiếng kêu
**Cú đại bàng Á Âu** (danh pháp hai phần: **_Bubo bubo_**), còn gọi là **cú đại bàng**, là một loài cú lớn cư trú ở đại lục Á Âu. Đây là một trong những loài
**Cú đại bàng Verreaux** (Bubo lacteus), cũng được gọi là Cú đại bàng sữa hoặc Cú đại bàng lớn là một thành viên trong Họ Cú mèo và là loài cú châu Phi lớn nhất.
**Megascops asio** là một loài cú mèo nhỏ tương đối phổ biến ở Đông Bắc Mỹ, từ México đến Canada. Con trưởng thành dài từ 16 đến 25 cm và cân nặng 121-244 gram). Chúng có bộ
**_Megascops trichopsis_** (**cú mèo ria Mỹ**) là một loài chim trong họ Strigidae.
**_Otus beccarii_** là một loài chim trong họ Strigidae. Loài chim này có ngoại hình giống chim cú mèo
**_ Cú sừng nhỏ _** hay **_ Cú sừng Magellan _** (Bubo magellanicus) là một loài cú lớn thuộc Chi Dù dì, Họ Cú mèo thuộc Bộ Cú.. Trước kia nó thường được coi như
thumb|_Strix aluco sylvatica_ **Cú vàng nâu** (danh pháp hai phần: _Strix aluco_) là một loài cú thuộc Họ Cú mèo. Loài này có mắt nâu thẫm. Loài này có đĩa mặt trắng với thân lông