✨Ceratosauria

Ceratosauria

Ceratosauria là một nhóm khủng long thuộc phân bộ khủng long Theropoda được định nghĩa là tất cả các loài Theropoda có cùng một tổ tiên chung gần với Ceratosaurus hơn là với chim. Không có sự đồng thuận về danh sách các loài và các đặc điểm chẩn đoán của Ceratosauria, mặc dù chúng có ít những đặc điểm phái sinh về giải phẫu hơn các loài Tetanurae. Theo thuyết mới nhất và được chấp nhận nhiều nhất thì Ceratosauria bao gồm những loài Theropoda từ cuối kỷ Jura tới cuối kỷ Phấn Trắng như Ceratosaurus, ElaphrosaurusAbelisaurus, chủ yếu được tìm thấy ở Nam bán cầu. Ban đầu, Ceratosauria bao gồm các loài khủng long trên cộng với các loài từ cuối kỷ Trias tới đầu kỷ Jura như Coelophysoidea và Dilophosauridae, ngụ ý về một sự phân tách sớm hơn nhiều của Ceratosauria khỏi các Theropoda khác. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng Coelophysoidea và Dilophosauridae không hợp thành một nhóm tự nhiên với Ceratosauria trong cây phát sinh chủng loài và được tách khỏi nhóm này.

Phát sinh chủng loài

Dưới đây là cây phát sinh chủng loài theo phân tích của Diego Pol và Oliver W. M. Rauhut, năm 2012.

Niên đại địa chất của các loài

ImageSize = width:800px height:auto barincrement:15px PlotArea = left:10px bottom:50px top:10px right:10px

Period = from:-251 till:-30 TimeAxis = orientation:horizontal ScaleMajor = unit:year increment:10 start:-251 ScaleMinor = unit:year increment:1 start:-251 TimeAxis = orientation:hor AlignBars = justify

Colors =

legends

id:CAR value:claret id:ANK value:rgb(0.4,0.3,0.196) id:HER value:teal id:HAD value:green id:OMN value:blue id:black value:black id:white value:white id:mesozoic value:rgb(0.54,0.54,0.258) id:triassic value:rgb(0.51,0.17,0.57) id:earlytriassic value:rgb(0.6,0.22,0.61) id:middletriassic value:rgb(0.73,0.53,0.71) id:latetriassic value:rgb(0.78,0.65,0.8) id:jurassic value:rgb(0.2,0.7,0.79) id:earlyjurassic value:rgb(0,0.69,0.89) id:middlejurassic value:rgb(0.52,0.81,0.91) id:latejurassic value:rgb(0.74,0.89,0.97) id:cretaceous value:rgb(0.5,0.78,0.31) id:earlycretaceous value:rgb(0.63,0.78,0.65) id:latecretaceous value:rgb(0.74,0.82,0.37)

BarData= bar:eratop bar:space bar:periodtop bar:space bar:NAM1 bar:NAM2 bar:NAM3 bar:NAM4 bar:NAM5 bar:NAM6 bar:NAM7 bar:NAM8 bar:NAM9 bar:NAM10 bar:NAM11 bar:NAM12 bar:NAM13 bar:NAM14 bar:NAM15 bar:NAM16 bar:NAM17 bar:NAM18 bar:NAM19 bar:NAM20

bar:space bar:period bar:space bar:era

PlotData= align:center textcolor:black fontsize:M mark:(line,black) width:25 shift:(7,-4)

bar:periodtop from: -251 till: -245 color:earlytriassic text:Early from: -245 till: -228 color:middletriassic text:Middle from: -228 till: -199.6 color:latetriassic text:Late from: -199.6 till: -175.6 color:earlyjurassic text:Early from: -175.6 till: -161.2 color:middlejurassic text:Middle from: -161.2 till: -145.5 color:latejurassic text:Late from: -145.5 till: -99.6 color:earlycretaceous text:Early from: -99.6 till: -65.5 color:latecretaceous text:Late

bar:eratop from: -251 till: -199.6 color:triassic text:Triassic from: -199.6 till: -145.5 color:jurassic text:Jurassic from: -145.5 till: -65.5 color:cretaceous text:Cretaceous

PlotData= align:left fontsize:M mark:(line,white) width:5 anchor:till align:left

color:CAR bar:NAM1 from:-190 till:-174 text:Berberosaurus color:OMN bar:NAM2 from:-174 till:-168 text:Eoabelisaurus color:HAD bar:NAM3 from:-168 till:-157 text:Spinostropheus color:ANK bar:NAM4 from:-163 till:-157 text:Limusaurus color:OMN bar:NAM5 from:-157 till:-148 text:Ceratosaurus color:HAD bar:NAM6 from:-130 till:-125 text:Camarillasaurus color:CAR bar:NAM7 from:-130 till:-115 text:Genyodectes color:ANK bar:NAM8 from:-115 till:-100 text:Genusaurus color:HAD bar:NAM9 from:-112 till:-100 text:Kryptops color:OMN bar:NAM10 from:-94 till:-90 text:Ilokelesia color:HAD bar:NAM11 from:-82 till:-75 text:Aucasaurus color:OMN bar:NAM12 from:-75 till:-68 text:Carnotaurus color:ANK bar:NAM13 from:-70 till:-65.6 text:Majungasaurus

PlotData= align:center textcolor:black fontsize:M mark:(line,black) width:25

bar:period from: -251 till: -245 color:earlytriassic text:Early from: -245 till: -228 color:middletriassic text:Middle from: -228 till: -199.6 color:latetriassic text:Late from: -199.6 till: -175.6 color:earlyjurassic text:Early from: -175.6 till: -161.2 color:middlejurassic text:Middle from: -161.2 till: -145.5 color:latejurassic text:Late from: -145.5 till: -99.6 color:earlycretaceous text:Early from: -99.6 till: -65.5 color:latecretaceous text:Late

bar:era from: -251 till: -199.6 color:triassic text:Triassic from: -199.6 till: -145.5 color:jurassic text:Jurassic from: -145.5 till: -65.5 color:cretaceous text:Cretaceous

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ceratosauria** là một nhóm khủng long thuộc phân bộ khủng long Theropoda được định nghĩa là tất cả các loài Theropoda có cùng một tổ tiên chung gần với _Ceratosaurus_ hơn là với chim. Không
**_Limusaurus_** (nghĩa là "thằn lằn bùn") là một chi khủng long theropoda ăn thực vật không răng sống vào thời kỳ kỷ Jura (tầng Oxfordian) thuộc thành hệ Shishugou tại lưu vực Junggar, miền tây
**Coelophysoidea** là một siêu họ khủng long sống vào cuối kỷ Trias và đầu kỷ Jura. Chúng từng rất phổ biến, có thể đã sống trên tất cả các châu lục. Coelophysoidea có cơ thể
**_Ceratosaurus_** (tiếng Hy Lạp _κερας/κερατος, keras/keratos_ nghĩa là "sừng" và _σαυρος_/_sauros_ nghĩa là "thằn lằn") là một chi khủng long chân thú ăn thịt lớn sống vào kỷ Jura muộn (Kimmeridgia tới Tithonia), được phát
**_Theropoda_** (nghĩa là "chân thú") là một nhóm khủng long hông thằn lằn _(saurischia)_, phần lớn là ăn thịt, nhưng cũng có một số nhóm ăn tạp hoặc ăn thực vật hoặc ăn sâu bọ.
**_Dilophosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ) là một chi khủng long chân thú sống ở Bắc Mỹ vào đầu kỷ Jura, khoảng 193 triệu năm trước. Ba bộ xương được phát hiện ở miền bắc
**_Cryolophosaurus_** ( hay ; "CRY-oh-loaf-oh-SAWR-us") là một chi Theropoda lớn với chỉ một loài được biết tới, **_Cryolophosaurus ellioti_**, sống vào thời kỳ đầu kỷ Jura ở nơi ngày nay là Nam Cực. Nó dài
thumb|alt=montage of four birds|[[Lớp Chim được xếp vào nhóm Dinosauria theo hệ thống phân loại sinh học áp dụng phương pháp phát sinh chủng loại.]] **Khủng long** là một nhóm bò sát thuộc nhánh **Dinosauria**,
**_Bahariasaurus_** (có nghĩa là "thằn lằn Bahariya") là một chi khủng long theropoda lớn được tìm thấy tại thành hệ Bahariya ở El-Waha el-Bahariya hay ốc đảo Bahariya (tiếng Ả Rập: الواحة البحرية có nghĩa
**Majungasaurus** (phát âm tiếng Anh: ; nghĩa đen là "thằn lằn Mahajanga") là một chi khủng long chân thú Abelisauridae từng sinh sống ở Madagascar 70-66 triệu năm trước đây, vào cuối kỷ Creta. Chi
**Abelisauria** (**Abelisauria** hay **Abelisauroidea**) là một nút phát sinh loài trong Neotheropoda. Một số loài khủng long nổi tiếng của nhóm này bao gồm Abelisauridea _Abelisaurus_, _Carnotaurus và_ _Majungasaurus_. Abelisaurs phát triển mạnh ở Nam
**Neotheropoda**, hay "theropoda mới", là một nhóm khủng long bao gồm coelophysoidae và một số theropoda tiến hóa hơn. ## Định danh Neotheropoda được đặt tên bởi Robert T. Bakker vào năm 1986 nó bao
**Abelisauridae** ("khủng long Abel") là một họ (hay nhánh) khủng long theropoda ceratosauria. Abelisauridae phát triển mạnh vào thời kỳ kỷ Creta, ở miền nam siêu lục địa Gondwana cổ đại, và ngày nay hóa
**Tetanurae**, hay "đuôi cứng", là một nhánh trong đó bao gồm hầu hết các loài khủng long theropod, gồm cả các loài chim. Tetanurans (hoặc tetanurines) xuất hiện đầu tiên ở đầu hoặc giữa kỷ
**_Camarillasaurus_** là một chi khủng long, được Sánchez-Hernández & Benton mô tả khoa học năm 2012.
**_Betasuchus_** là một chi khủng long, được von Huene mô tả khoa học năm 1932.
**_Berberosaurus_** là một chi khủng long, được Allain Tykoski Aquesbi Jalil Monbaron D. A. Russell & Taquet mô tả khoa học năm 2007.
**_Austrocheirus_** là một chi khủng long, được Ezcurra Agnolín & Novas mô tả khoa học năm 2010.
**_Genyodectes_** là một chi khủng long, được Woodward mô tả khoa học năm 1901.
**_Fosterovenator_** là một chi khủng long, được Dalman mô tả khoa học năm 2014.
**_Elaphrosaurus_** là một chi khủng long, được Janensch mô tả khoa học năm 1920.
**_Dryptosauroides_** là một chi khủng long, được von Huene & Matley mô tả khoa học năm 1933.
**_Deltadromeus_** là một chi khủng long, được Sereno Duthiel Iarochene Larsson Lyon Magwene Sidor Varricchio & J. A. Wilson mô tả khoa học năm 1996.
**_Dandakosaurus_** là một chi khủng long, được Yadagiri mô tả khoa học năm 1982.
**_Coeluroides_** là một chi khủng long, được von Huene & Matley mô tả khoa học năm 1933.
thumb **_Newtonsaurus_** là tên không chính thức cho một chi khủng long chưa được mô tả sống vào thời kỳ Trias muộn.
**_Masiakasaurus_** là một chi khủng long, được Sampson Carrano & Forster mô tả khoa học năm 2001. Đặc điểm làm nổi bật hơn cả là hàm có những chiếc răng hướng ra ngoài. Hiện nay
**_Ligabueino_** là một chi khủng long, được Bonaparte mô tả khoa học năm 1996.
**_Laevisuchus_** là một chi khủng long, được von Huene & Matley mô tả khoa học năm 1933.
**_Jubbulpuria_** là một chi khủng long, được von Huene & Matley mô tả khoa học năm 1933.
**_Ozraptor_** là một chi khủng long, được J. A. Long & Molnar mô tả khoa học năm 1998.
**_Orthogoniosaurus_** là một chi khủng long, được Das-Gupta mô tả khoa học năm 1931.
**_Ornithomimoides_** là một chi khủng long, được von Huene & Matley mô tả khoa học năm 1933.
**_Noasaurus_** (nghĩa đen thằn lằn tây bắc Argentina) là một chi khủng long chân thú, được Bonaparte & J. E. Powell mô tả khoa học năm 1980.
**_Vitakridrinda_** là một chi khủng long, được Malkani mô tả khoa học năm 2006.
**_Velocisaurus_** là một chi khủng long, được Bonaparte mô tả khoa học năm 1991.
**_Spinostropheus_** là một chi khủng long, được Sereno J. A. Wilson & Conrad mô tả khoa học năm 2004.
**Noasauridea** là một nhóm khủng long chân thú sống vào kỷ Phấn Trắng (tầng Apt/Alba-Maastricht Noasauridae được xác định là tất cả các loài có họ hàng gần với _Noasaurus_ hơn là với _Carnotaurus_. ##