✨Carl Ludwig Blume

Carl Ludwig Blume

Carl Ludwig Blume (9 tháng 6 năm 1796 – 3 tháng 2 năm 1862) là một nhà thực vật học người Hà Lan gốc Đức.

Cuộc đời

Ông sinh ra tại Braunschweig, Niedersachsen thuộc Đức, nhưng dành phần lớn cuộc đời mình để làm việc tại Hà Lan, tại đó ông là giám đốc của Rijksherbarium (vườn thực vật quốc gia Hà Lan) tại Leiden. Tên của ông đôi khi được viết là Karel Lodewijk Blume theo tiếng Hà Lan, nhưng tên gọi bằng tiếng Đức được sử dụng rộng rãi nhất trong các tài liệu về thực vật.

Ông là người đã thực hiện các nghiên cứu rộng lớn nhất về quần thực vật miền nam châu Á, cụ thể là tại đảo Java, khi đó là thuộc địa của Hà Lan. Từ năm 1823 tới năm 1826 Blume là giám đốc thứ hai của Vườn thực vật Bogor tại Bogor (Buitenzorg) ở Java.

Tạp chí thực vật Blumea được đặt theo tên của ông.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Carl Ludwig Blume** (9 tháng 6 năm 1796 – 3 tháng 2 năm 1862) là một nhà thực vật học người Hà Lan gốc Đức. ## Cuộc đời Ông sinh ra tại Braunschweig, Niedersachsen thuộc
**_Alsomitra_** là một chi thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae. ## Lịch sử phân loại Chi này nguyên được Carl Ludwig Blume coi như là tổ _Alsomitra_ trong chi _Zanonia_, với loài duy nhất
**_Elaeocarpus obtusus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1823.
**_Phrynium_** là một chi thực vật có hoa trong họ Marantaceae. ## Lịch sử phân loại Năm 1797, Carl Ludwig Willdenow mô tả chi _Phrynium_ với loài duy nhất có danh pháp _Phrynium capitatum_, và
**_Zingiber odoriferum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Carl Ludwig Blume miêu tả khoa học đầu tiên năm 1827. ## Mẫu định danh Các mẫu định danh bao
**Họ Ti dực** hay **họ Tâm dực** (danh pháp khoa học: **Cardiopteridaceae**) là một họ thực vật có hoa hai lá mầm, bao gồm khoảng 5 chi và 43 loài. Họ này phân bố rộng
**Chi Giảo cổ lam** (danh pháp khoa học: **_Gynostemma_**) là một chi thực vật thân thảo sống lâu năm trong họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Các loài trong chi này sinh sống trong khu vực nhiệt
**Lát ruối** hay **ngát trơn**, **ba côi**, **ki** (danh páp khoa học: **_Aphananthe cuspidata_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cannabaceae. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu
**_Ficus altissima_** là một loài thực vật có hoa trong họ Moraceae: **đa tía** (đa rất cao). Loài này được Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1825. Ficus altissima là loài bản địa
**_Zingiber gramineum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Carl Ludwig Blume miêu tả khoa học đầu tiên năm 1827; theo danh pháp do Francisco Noroña đặt năm 1790.
Ngày **3 tháng 2** là ngày thứ 34 trong lịch Gregory. Còn 331 ngày trong năm (332 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *301 – Thừa tướng Tư Mã Luân nhập cung và lên
**_Etlingera alba_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1827 dưới danh pháp _Elettaria alba_. Năm 2012, Axel Dalberg
**Dọc mùng,** còn được gọi là **rọc mùng** hay **môn bạc hà**, **bạc hà** (phương ngữ Nam Bộ) (danh pháp hai phần: _Leucocasia gigantea_), là một loài thực vật thuộc họ Ráy bản địa bao
**Sương sáo** (phương ngữ miền Nam), **Thạch đen** (phương ngữ miền Bắc) hoặc **thủy cẩm Trung Quốc** (danh pháp khoa học **_Platostoma palustre_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài
nhỏ|trái|240 px|_[[Acriopsis emarginata_ (previously _Acriopsis javanica_) illustrated by Lewis Roberts (nhà tự nhiên học)]] **_Acriopsis_**, là một chi lan duy nhất trong phân tông **Acriopsidinae**. Chi này gồm 12 loài được miêu tả bởi Carl
**_Calanthe angustifolia_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ Lan. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1825.
nhỏ|
Quả mở (đường kính khoảng 30cm) (phía dưới bên trái), hoa (phía dưới bên phải), hạt có cánh (giữa), thân xoắn với tán lá (trên) - Không cùng tỷ lệ
[[Meyers Konversations-Lexikon|_Meyers großes Konversationslexikon_
]]
**_Sphaerostephanos heterocarpos_** là một loài dương xỉ thuộc họ Thelypteridaceae. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1828.
**_Tectaria gigantea_** là một loài dương xỉ thuộc họ Tectariaceae. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1828.
**Côm lá hẹp** (tên khoa học: **_Elaeocarpus angustifolius_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Côm. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1825. ## Phân bố
**_Dryopteris adnata_** là một loài dương xỉ trong họ Dryopteridaceae. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1828.
**_Nanocnide japonica_** là loài thực vật có hoa trong họ Tầm ma. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1856.
thumb|right|Trang tựa đề của _[[Flora Japonica (sách 1834)|Flora Japonica_ do Philipp Franz von Siebold và Joseph Gerhard Zuccarini viết]] **Joseph Gerhard Zuccarini** (10 tháng 8 năm 1797 – 18 tháng 2 năm 1848) là một
**_Etlingera coccinea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Carl Ludwig Blume đặt tên ban đầu là _Geanthus coccineus_ năm 1823, nhưng danh pháp này không hợp lệ do
**_Curcuma purpurascens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1827. Tên gọi địa phương tại Java là _tinggang_, _pinggang_,
**_Meistera trichostachya_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được George Henry Kendrick Thwaites đề cập năm 1861 như là var. β (C. P. 3704) của _Amomum fulviceps_. Năm 1892,
**_Wurfbainia gracilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1827 dưới danh pháp _Amomum gracile_. Năm 2018, Jana Leong-Škorničková
**_Trivalvaria macrophylla_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Carl Ludwig Blume miêu tả khoa học đầu tiên năm 1825 dưới danh pháp _Guatteria macrophylla_. Năm 1865 Friedrich Anton Wilhelm
**_Pseuduvaria rugosa_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Carl Ludwig Blume miêu tả khoa học đầu tiên năm 1825 dưới danh pháp _Uvaria rugosa_. Năm 1915 Elmer Drew Merrill
**_Pseuduvaria latifolia_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Carl Ludwig Blume miêu tả khoa học đầu tiên năm 1830 dưới danh pháp _Bocagea latifolia_. Năm 1963 Reinier Cornelis Bakhuizen
**_Huberantha rumphii_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được August Wilhelm Eduard Theodor Henschel công bố miêu tả khoa học đầu tiên năm 1833 dưới danh pháp _Guatteria rumphii_ theo
**Nhọc duyên hải** hay **quần đầu duyên hải** (danh pháp khoa học: **_Marsypopetalum littorale_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Carl Ludwig Blume miêu tả khoa học đầu tiên
**_Monoon lateriflorum_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1825 dưới danh pháp _Guatteria lateriflora_. Năm 1865, Friedrich Anton Wilhelm
**_Zingiber inflexum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Carl Ludwig Blume miêu tả khoa học đầu tiên năm 1827. Tên gọi thông thường trong tiếng Sunda là _tongtak_,
**Sung trổ** (danh pháp khoa hoc: **_Ficus variegata_**) là loài thực vật thuộc họ Dâu tằm. Cây gỗ lớn thường xanh quanh năm, phân bổ cả lục địa và các đảo thuộc khu vực châu
**_Dasymaschalon dasymaschalum_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1830 dưới danh pháp _Unona dasymaschala_. Năm 1906 Achille Eugène Finet
**Thiều nhụy nhẵn** (danh pháp khoa học: **_Meiogyne virgata_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1825 dưới danh pháp
**Cơm cháy** (danh pháp khoa học: **_Sambucus javanica_**) là loài thực vật có hoa, rụng lá theo mùa, thuộc họ Adoxaceae. Cây Cơm cháy được Caspar Georg Carl Reinwardt và Carl Ludwig von Blume mô
**_Gaultheria leucocarpa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được Carl Ludwig von Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1826. ## Các chủng * _Gaultheria leucocarpa_ var.