✨Capromyidae
Capromyidae là một họ động vật có vú trong bộ Gặm nhấm. Họ này được Smith miêu tả năm 1842.
Phân loại
- Phân họ Capromyinae Chi Capromys Chi Geocapromys Chi Mesocapromys Chi Mysateles
- Phân họ Hexolobodontinae ** Chi Hexolobodon
- Phân họ Isolobodontinae ** Chi Isolobodon
- Phân họ Plagiodontinae Chi Plagiodontia Chi Rhizoplagiodontia
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Capromyidae_** là một họ động vật có vú trong bộ Gặm nhấm. Họ này được Smith miêu tả năm 1842. ## Phân loại * Phân họ Capromyinae ** Chi _Capromys_ ** Chi _Geocapromys_ ** Chi
**_Mysateles garridoi_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Varona mô tả năm 1970.
**_Geocapromys ingrahami_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được J. A. Allen mô tả năm 1891.
#đổi Rhizoplagiodontia lemkei Thể loại:Capromyidae Thể loại:Chi gặm nhấm đơn loài
**_Isolobodon_** là một chi động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Chi này được J. A. Allen miêu tả năm 1916. Loài điển hình của chi này là _Isolobodon portoricensis_ J. A.
**_Plagiodontia_** là một chi động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Chi này được F. Cuvier miêu tả năm 1836. Loài điển hình của chi này là _Plagiodontia aedium_ F. Cuvier, 1836.
**_Mysateles_** là một chi động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Chi này được Lesson miêu tả năm 1842. Loài điển hình của chi này là _Capromys prehensilis _Poeppig, 1824. ## Các
**_Geocapromys_** là một chi động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Chi này được Chapman miêu tả năm 1901. Loài điển hình của chi này là _Capromys_(_Geocapromys_)_ brownii_ Fischer, 1830. ## Các
**_Mesocapromys_** là một chi động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Chi này được Varona miêu tả năm 1970. Loài điển hình của chi này là _Capromys_(_Mesocapromys_)_ auritus _Varona, 1970. ## Các
**_Capromys_** là một chi động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Chi này được Desmarest miêu tả năm 1822. Loài điển hình của chi này là _Capromys fourniere_ Desmarest, 1822 (= _Isodon
Hộp sọ của [[lợn nước chỉ ra ống dưới hốc mắt phình to, có mặt ở phần lớn các thành viên của phân bộ Hystricomorpha. Cấu trúc như thế được gọi là dạng nhím.]] Thuật
**Bộ Gặm nhấm** (**_Rodentia_**) (từ tiếng Latin: "Rodere" nghĩa là "gặm") là một Bộ động vật có vú đặc trưng bởi một cặp răng cửa liên tục phát triển ở mỗi hàm trên và hàm
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố **danh mục loài động vật cực kì nguy cấp** gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy
**_Plagiodontia ipnaeum_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Johnson mô tả năm 1948.
**_Rhizoplagiodontia lemkei_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Woods mô tả năm 1989.
**_Plagiodontia araeum_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Ray mô tả năm 1964.
**_Isolobodon portoricensis_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được J. A. Allen mô tả năm 1916.
**_Plagiodontia aedium_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được F. Cuvier mô tả năm 1836.
**_Isolobodon montanus_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Miller mô tả năm 1922.
**_Mysateles gundlachi_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Poeppig mô tả năm 1824.
**_Hexolobodon phenax_** là một loài động vật có vú đã tuyệt chủng trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Miller mô tả năm 1929.
**_Mysateles meridionalis_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Varona mô tả năm 1986. Đây là loài đặc hữu thuộc khu rừng ẩm đất thấp trên
**_Mesocapromys sanfelipensis_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Varona & Garrido mô tả năm 1970.
**_Mesocapromys melanurus_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Poey mô tả năm 1865.
**_Mesocapromys nanus_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được G. M. Allen mô tả năm 1917.
**_Mesocapromys angelcabrerai_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Varona mô tả năm 1979.
**_Mesocapromys auritus_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Varona mô tả năm 1970.
**_Geocapromys thoracatus_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được True mô tả năm 1888. ## Hình ảnh Tập tin:Geocapromys thoracatus Harvard University 96dpi.jpg Tập tin:Little
**_Geocapromys brownii_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Fischer mô tả năm 1830. ## Hình ảnh Tập tin:LocationJamaica.svg Tập tin:Jamaica geocapromys brownii.png
**_Capromys pilorides_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Say mô tả năm 1822. ## Hình ảnh Tập tin:Capromys pilorides.jpg Tập tin:Capromys pilorides02.jpg Tập tin:Demarest's
**_Capromys gundlachianus_** là một loài động vật có vú trong họ Capromyidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Varona mô tả năm 1983.
nhỏ|phải|[[Capybara loài _chuột lang nước khổng lồ_, chúng là loài to lớn nhất trong các động vật gặm nhấm, với cân nặng kỷ lục được ghi nhận là 91kg]] **Chuột khổng lồ** hay **giống chuột
Sự tuyệt chủng là một phần tự nhiên trong lịch sử tiến hóa của hành tinh. 99% trong số bốn tỷ loài tiến hóa trên Trái đất hiện đã biến mất. Hầu hết các loài