✨Callitrichidae
Callitrichidae là một họ khỉ Tân Thế giới. Đôi lúc họ này đã được xem là một phân họ của họ Cebidae. Đơn vị phân loại truyền thống này được cho là một dòng nguyên thủy, từ đó tất cả các platyrrhinea thân lớn hơn tỏa ra. Tuy nhiên, một số công trình cho rằng callitrichidae thực sự là một dòng lùn. Tất cả các loài trong họ này sinh sống trên cây. Chúng là những loài nhỏ nhất của Simiiformes linh trưởng. Chúng ăn côn trùng, trái cây, và nhựa cây hoặc mủ từ cây, đôi khi chúng ăn cả động vật có xương sống nhỏ.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Callitrichidae** là một họ khỉ Tân Thế giới. Đôi lúc họ này đã được xem là một phân họ của họ Cebidae. Đơn vị phân loại truyền thống này được cho là một dòng nguyên
Khỉ vuốt (**_Saguinus_**) là một chi gồm các loài khỉ Tân Thế giới có kích thước bằng sóc trong họ Callitrichidae. Chi này được Hoffmannsegg miêu tả vào năm 1807. Loài điển hình của chi
#đổi Cebuella pygmaea Thể loại:Callitrichidae Thể loại:Chi linh trưởng đơn loài
**Khỉ đuôi sóc Amazon** hay **khỉ marmoset Amazon** (Danh pháp khoa học: _Mico_) là một chi khỉ trong họ Callitrichidae thuộc nhóm Khỉ Tân Thế giới. Chi này gồm các loài khỉ cỡ nhỏ sống
nhỏ|phải|Khỉ sư tử Tamarin là các loài khỉ Tân thế giới được biết đến với hệ thống đa phối đực Hiện tượng **đa phối đực** (_polyandry_) trong tự nhiên là một lớp hệ thống giao
**Khỉ Tân Thế giới** là tên gọi chung cho năm họ linh trưởng sống ở miền nhiệt đới México, Trung Mỹ và Nam Mỹ: Callitrichidae, Cebidae, Aotidae, Pitheciidae, và Atelidae. Năm họ này tạo nên
**Mico schneideri** là một loài marmoset trong chi _Mico_ thuộc họ Callitrichidae. Là loài đặc hữu Brasil, chúng được tìm thấy trong rừng mưa Amazon thuộc bang Mato Grosso của Brasil. Loài này được tìm
Một bức vẽ năm 1927 về tinh tinh, một con vượn (trên cùng bên phải) và hai con đười ươi (chính giữa và dưới cùng): Con tinh tinh ở phía trên bên trái đang trèo
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố **danh mục loài động vật cực kì nguy cấp** gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy
**_Saguinus imperator _** là một loài động vật có vú trong họ Callitrichidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Goeldi mô tả năm 1907. Nó nặng khoảng 300-400 gram (11-14 oz). ## Hình ảnh Tập
**_Cebidae_** là một họ động vật có vú trong bộ Linh trưởng. Họ này được Gray miêu tả năm 1831. ## Phân loại Theo MSW: * Họ _Cebidae_ ** Phân họ _Callitrichinae_ (tách ra từ
**Khỉ đuôi sóc** hay còn gọi là **Khỉ Marmoset** là các loài khỉ nhỏ thuộc về giống loài thuộc bộ linh trưởng và nằm trong 22 loài khỉ Tân Thế giới, sinh sống hầu hết
Đây là một **danh sách các loài linh trưởng theo số lượng toàn cầu**. thumb|Một vài Họ Linh trưởng, từ trên xuống dưới: [[Daubentoniidae, Tarsiidae, Lemuridae, Lorisidae, Cebidae, Callitrichidae, Atelidae, Cercopithecidae, Hylobatidae, Hominidae]] ## Danh
**Khỉ đuôi sóc Rondon** (Danh pháp khoa học: _Mico rondoni_) hay còn được gọi là giống **khỉ nhỏ con Rondônia** là một loài khỉ lùn nhỏ con của họ Callitrichidae được tìm thấy ở phía
**Khỉ đuôi sóc lùn** hay còn gọi là **Pygmy Marmoset** hay **khỉ Marmoset lùn** (Danh pháp khoa học: _Cebuella pygmaea_) là một loài khỉ đuôi sóc trong họ Callitrichidae sống tại khu rừng rậm Amazon
**Phân thứ bộ khỉ hầu** hay **Linh trưởng bậc cao** hay còn gọi là **linh trưởng dạng khỉ** (Danh pháp khoa học: **_Simiiformes_**, hay trước đây còn gọi là **_Anthropoidea_**) là những động vật linh
**Linh trưởng mũi khô** (danh pháp khoa học: _Haplorhini_, tên tiếng Hy Lạp có nghĩa là "mũi đơn") là một nhánh bao gồm các loài khỉ lùn tarsier và simia (hay vượn người). Các loài
nhỏ|phải|Những con cầy vằn Meerkat được ghi nhận là những vú em tận tụy trong thế giới động vật **Tương trợ nuôi dưỡng** hay **hợp tác chăm sóc** (_Cooperative breeding_) là một tập tính chăm