Trong thần thoại Hy Lạp, Calliope ( ; ) là Nàng thơ đại diện tài hùng biện và sử thi. Hesiod và Ovid gọi cô là "Thủ lĩnh của tất cả các bà mẹ".
nhỏ| Bức tranh Muses Urania và Calliope của Simon Vouet. Trong tranh, cô ấy giữ một bản sao của [[Odyssey]]
nhỏ|Calliope, muse de l'éloquence et de la poésie épique
Thần thoại
Calliope có hai người con trai nổi tiếng với Apollo hoặc Vua Oeagrus của Thrace là Orpheus và Linus. Theo Hesiod, cô cũng là người khôn ngoan nhất trong số các Nàng thơ, cũng như là người quyết đoán nhất. Calliope kết hôn với Oeagrus ở Pimpleia, một thị trấn gần đỉnh Olympus. Cô được cho là đã đánh bại các con gái của Pierus, vua của Thessaly, trong một trận đấu ca hát, và biến họ thành những con chim ác là để trừng phạt của họ.
Trong một số tài liệu, Corybantes là con trai của Calliope và Zeus.
Mô tả
Calliope thường được thể hiện với một bảng viết trên tay. Đôi khi, cô được miêu tả mang theo một cuộn giấy hoặc một cuốn sách, hoặc đội một chiếc vương miện bằng vàng. Cô cũng được mô tả với các con của mình.
Nhà thơ người Ý Dante Alighieri, trong tác phẩm Divine Comedy, đã đề cập đến Calliope:
:Here rise to life again, dead poetry!
:Let it, O holy Muses, for I am yours,
:And here Calliope, strike a higher key,
:Accompanying my song with that sweet air
:which made the wretched Magpies feel a blow
:that turned all hope of pardon to despair
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**HMS _Calliope**_ là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương C của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc mở đầu cho lớp phụ mang tên nó, và vẫn đang
**_Calliope pectoralis_** là một loài chim trong họ Muscicapidae. ## Hình ảnh White-tailed Rubythroat.jpg Tập tin:LusciniaTschebaiewi.jpg
**_Calliope_** là danh pháp khoa học của một chi chim dạng sẻ trong họ Muscicapidae. Bốn loài của chi này cho tới gần đây được xếp trong chi _Luscinia_. Nghiên cứu phát sinh chủng loài
Trong thần thoại Hy Lạp, **Calliope** ( ; ) là Nàng thơ đại diện tài hùng biện và sử thi. Hesiod và Ovid gọi cô là "Thủ lĩnh của tất cả các bà mẹ". nhỏ|
**Pháo phản lực nhiều nòng T34 "Calliope" ** là một loại pháo phản lực nhiều nòng được lắp ráp trên xe tăng M4 Sherman. Nó được quân đội Hoa Kỳ sử dụng trong giai đoạn
**_Trentepohlia calliope_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
**_Helicopsyche calliope_** là một loài Trichoptera trong họ Helicopsychidae. Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai.
**_Leptotarsus calliope_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
**_Ischnotoma calliope_** là một loài ruồi trong họ Ruồi hạc (Tipulidae). Chúng phân bố ở vùng Tân nhiệt đới.
**_Selasphorus calliope_** là một loài chim trong họ Trochilidae.
**_Lepanthes calliope_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Luer & Hirtz mô tả khoa học đầu tiên năm 1996.
#đổi Calliope pectoralis Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Calliope pectoralis Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Calliope pectoralis Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Calliope pectoralis Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**_Zamarada calliope_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**_Menesia calliope_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Gynacantha calliope_** là loài chuồn chuồn trong họ Aeshnidae. Loài này được Lieftinck mô tả khoa học đầu tiên năm 1953.
**_Tephrina calliope_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**_Macromia calliope_** là loài chuồn chuồn trong họ Macromiidae. Loài này được Ris mô tả khoa học đầu tiên năm 1916.
**_Lophochorista calliope_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**Oanh cổ đỏ đuôi trắng Myanmar** (_Calliope tschebaiewi_) là loài chim sẻ nhỏ thuộc họ Muscicapidae. Nó có quan hệ gần với Oanh cổ đỏ, tuy nhiên loài này thiếu đi phần lông trắng ở
**Oanh cổ đỏ** (tên khoa học: **_Calliope calliope_**) là một loài chim trong họ Muscicapidae. Đây là loài ăn côn trùng và di cư, sinh sống ở rừng cây lá kim hỗn hợp ở tầng
**HMS _Champion**_ là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương C của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, và thuộc về lớp phụ _Calliope_. _Champion_ được chế tạo bởi hãng đóng
**_Calliope obscura_** là một loài chim trong họ Muscicapidae.
**_Calliope pectardens_** là một loài chim trong họ Muscicapidae.
#đổi Pachycephala macrorhyncha Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Lớp tàu tuần dương C** là một nhóm bao gồm hai mươi tám tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh thế giới
**M8** là một loại rocket có cỡ nòng được Mỹ phát triển và trang bị trong chiến tranh thế giới 2. Đã có hàng triệu rocket được sản xuất. Loại rocket này được trang bị
Mười hai vị thần trên đỉnh Olympus của [[Nicolas-André Monsiau|Monsiau, vẽ vào khoảng cuối thế kỷ XVIII]] **12 vị thần** là những vị thần chính trong điện thờ của người Hy Lạp, cai trị trên
nhỏ|[[Cachiusa (vũ khí)|Cachiusa BM-13]] nhỏ|phải|Pháo phản lực [[T34 Calliope của Hoa Kỳ đang khai hỏa]] nhỏ|phải|Pháo phản lực nhiều nòng 122 ly [[BM-21 Grad]] nhỏ|phải|Máy phóng 9P140 của pháo phản lực nhiều nòng 220 ly
nhỏ|Orpheus và Eurydice trái|Orpheus life. **Orpheus** (tiếng Hy Lạp: Ορφεύς) là một nhân vật trong thần thoại Hy Lạp, con trai của vua Oeagrus xứ Thrace và nữ thần thi ca (_muse_) Calliope. Trong một
nhỏ|phải|Chim ruồi Anna đang phô diễn bề ngoài nhỏ|phải|Một con nhện đực đang biểu diễn nghi thức tán tỉnh **Màn tán tỉnh** hay **vũ điệu tán tỉnh** là một tập hợp các hành vi biểu
**Pseudomugil signifer** là một loài cá trong phân họ Pseudomugilinae có nguồn gốc ở miền đông Úc. Được mô tả bởi nhà tự nhiên học người Áo Rudolf Kner vào năm 1866, từ một mẫu
right|thumb|Sơ đồ của pháo phản lực 10 cm NbW 40 do tình báo Đồng minh thu được Pháo phản lực **Nebelwerfer** (súng cối tạo màn khói - smoke mortar) là một dòng vũ khí của
nhỏ|349x349px|Bản in tranh Clio, thực hiện vào thế kỷ 16–17. Lưu trữ tại thư viện đại học Ghent. Trong thần thoại Hy Lạp, **Clio** (, còn được viết là **Kleio)**, là một nàng thơ của
**River Jude Phoenix** (23 tháng 8 năm 1970 – 31 tháng 10 năm 1993) là một diễn viên, nhạc sĩ và nhà hoạt động xã hội người Mỹ. Anh là anh trai của Rain Phoenix,
Các Muse nàng thơ khiêu vũ với thần Apollo, do [[Baldassare Peruzzi]] Theo thần thoại Hy Lạp, những vị **Muse**, thường gọi là **Muse thần nàng thơ**, tiếng Hy Lạp: _οι μούσες_, _i moúses_ -
**M4 Sherman,** tên chính thức là **Xe tăng hạng trung M4** (Medium Tank M4), là loại xe tăng hạng trung được quân đội Hoa Kỳ và các nước Đồng minh Tây Âu sử dụng rộng
**Họ Đớp ruồi** (danh pháp khoa học: **_Muscicapidae_**) là một họ lớn chứa các loài chim thuộc Bộ Sẻ (Passeriformes) ở Cựu thế giới. Họ này gồm các loại chim nhỏ sống trên cây, ăn
**Herodotos** xứ Halikarnasseus, còn gọi là **Hérodote** hay **Herodotus** (tiếng Hy Lạp: Hρόδοτος Aλικαρνασσεύς Hēródotos Halikarnāsseús, phiên âm dựa theo tiếng Pháp _Herodote_ là **Hê-rô-đốt**) là một nhà sử học người Hy Lạp sống ở
**Khả năng hùng biện** (tiếng Latin _eloquentia_) là năng lực diễn thuyết trước công chúng sao cho trôi chảy, sinh động, trang nhã và đầy sức thuyết phục, thể hiện sức mạnh biểu cảm được
**_Tephrina_** là một chi bướm đêm thuộc họ Geometridae. ## Các loài * _Tephrina albisecta_ * _Tephrina albofascia_ * _Tephrina altaica_ * _Tephrina anostilpna_ * _Tephrina ansorgei_ * _Tephrina antennata_ * _Tephrina arenularia_ * _Tephrina
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
**SMS _Kaiser**_ (hoàng đế) là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm dreadnought mang tên nó được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất. _Kaiser_ được đóng
**Gladstone, Queensland** là một thành phố duyên hải trong bang Queensland, Úc. Trong năm 2021, tổng dân số ước tính của Gladstone, Boyne Island và Tannum Sands gộp chung là 50.317 người. Khu đô thị
**SMS _Markgraf**_ là chiếc thứ ba trong lớp thiết giáp hạm _König_ được Hải quân Đế quốc Đức chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất. _Markgraf_ được đặt lườn vào tháng 11 năm
**HMS _Monarch**_ là một thiết giáp hạm dreadnought lớp _Orion_ được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó đã phục vụ cùng Hải đội Chiến
**22 Kalliope** là một tiểu hành tinh loại M trong vành đai tiểu hành tinh được J. R. Hind phát hiện vào ngày 16 tháng 11 năm 1852. Nó được đặt tên theo Calliope, nàng
**_Microsynotaxus_** là một chi nhện trong họ Physoglenidae. ## Các loài * _Microsynotaxus calliope_ Wunderlich, 2008 * _Microsynotaxus insolens_ Wunderlich, 2008