✨Burgos (tỉnh)
Tỉnh Burgos Burgos là một tỉnh ở phía bắc Tây Ban Nha, đông bắc cộng đồng tự trị Castile và León. Tỉnh này giáp các tỉnh Palencia, Cantabria, Vizcaya, Álava, La Rioja, Soria, Segovia, Valladolid. Thủ phủ là thành phố Burgos.
Tỉnh có diện tích 14.300 km² và dân số 352.273 người (2002), trong đó có gần một nửa sống ở tỉnh lỵ. Có 371 đô thị ở Burgo.
trái|nhỏ|Các đô thị tỉnh Burgos Sông quan trọng nhất ở tỉnh này là Ebro và Duero. Phía bắc và đông nam là vùng núi.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Tỉnh Burgos **Burgos** là một tỉnh ở phía bắc Tây Ban Nha, đông bắc cộng đồng tự trị Castile và León. Tỉnh này giáp các tỉnh Palencia, Cantabria, Vizcaya, Álava, La Rioja, Soria, Segovia, Valladolid.
**Burgos** có thể đề cập đến: ## * Burgos, Tây Ban Nha, một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León. * Burgos (tỉnh), một tỉnh ở cộng đồng tự trị Castile và León. ####
Danh sách di sản văn hóa Tây Ban Nha được quan tâm ở Burgos (tỉnh). ## Các di sản liên quan đến nhiều thành phố |} ## Di tích theo thành phố ### A ####
**Burgos** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Đây là thủ phủ của tỉnh Burgos. Dân số 179.097 người năm 2013.
**Villalbilla de Burgos** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 819 người.
**Tejada, Burgos** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Đô thị này cách thủ phủ 55 km, diện tích 22,74 km², dân số 39 người (INE 2007) và mật độ là
**Contreras, Burgos** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha.
**Cavia, Burgos** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha.
**Arcos, Burgos** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha.
**Zael, Burgos** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là 18,76 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2007 là 129 người với mật độ
**Carcedo de Burgos** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 221 người.
**San Mamés de Burgos** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 258 người.
**San Juan del Monte, Burgos** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 52 người.
**Saldaña de Burgos** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 132 người.
**Burgos** là một đô thị ở tỉnh Sassari trong vùng Sardinia, có khoảng cách khoảng 130 km về phía bắc của Cagliari và cách khoảng 50 km về phía đông nam của Sassari. Tại thời điểm ngày
**Valmala** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha.
**Montorio** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha.
**Los Altos** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha.
**Isar** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha.
**Iglesias** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha.
**Haza** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha.
**Carazo** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha.
Đây là danh sách các đô thị ở tỉnh Burgos trong cộng đồng tự trị Castile và León, Tây Ban Nha.
**Lerma** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Image:Lerma - Palacio Ducal 9.jpg|Ducal palace at Lerma. Image:Lermacolegiata lou19.JPG|Collegiate church of San Pedro. Image:Lermaclasisas lou16.JPG|Monastery of la Ascensión de
**Milagros** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Dân số xấp xỉ 502 người và cách Aranda de Duero 10 km. Milagros nằm trong vùng rượu vang của Ribera del
**Roa** là một thành phố Tây Ban Nha và cộng đồng tự trị ở phía nam tỉnh Burgos. Nó có dân số là 2.334 người.
**Santa Inés** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha.
Tỉnh Segovia **Segovia** là một tỉnh ở bắc và trung Tây Ban Nha, phía nam của cộng đồng tự trị Castile và León. Tỉnh này giáp các tỉnh Burgos, Soria, Guadalajara, Madrid, Ávila, và Valladolid.
Tỉnh Palencia **Palencia** là một tỉnh phía bắc Tây Ban Nha, phía bắc của cộng đồng tự trị Castile và León. Tỉnh này giáp các tỉnh León, Cantabria, Burgos, và Valladolid. Tỉnh có dân số
**León** ( ; ; ) là một tỉnh ở phía tây bắc Tây Ban Nha, tây bắc cộng đồng tự trị Castilla và León. Khoảng ¼ trong tổng số 500.200 dân của tỉnh (năm 2008)
Tỉnh Soria **Soria** là một tỉnh miền trung Tây Ban Nha, phía đông cộng đồng tự trị Castile và León. Tỉnh này giáp các tỉnh La Rioja, Zaragoza, Guadalajara, Segovia, và Burgos. Soria là tỉnh
**Valladolid** là một tỉnh ở miền trung tây bắc Tây Ban Nha, ở trung bộ của cộng đồng tự trị Castile và León. Tỉnh này giáp các tỉnh: Zamora, León, Palencia, Burgos, Segovia, Ávila, và
**Padre Burgos** là một đô thị cấp năm ở tỉnh Quezon, Philippines. Đô thị này tọa lạc ở phía đông Thành phố Lucena. Theo điều tra dân số năm 2007, đô thị này có dân
phải|Bản đồ Southern Leyte với vị trí của Padre Burgos **Padre Burgos** là một đô thị hạng 5 ở tỉnh Nam Leyte, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000, đô thị này có dân
phải|Bản đồ Surigao del Norte với vị trí của Burgos **Burgos** là một đô thị hạng 6 ở đảo Siargao, trong (tỉnh) Surigao del Norte, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000, đô thị
phải|nhỏ|Bản đồ Ilocos Sur với vị trí của Burgos **Burgos** là một đô thị hạng 4 ở tỉnh Ilocos Sur, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000 của Philipin, đô thị này có dân
**Burgos** là một đô thị hạng 4 ở tỉnh Pangasinan, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2007, đô thị này có dân số 20.187 người trong 3.764 hộ. ## Barangay Burgos được chia thành
**Burgos** là một đô thị hạng 5 ở tỉnh La Union, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2015, đô thị này có dân số 8.067 người trong. ## Các đơn vị hành chính Burgos
**Burgos** là một đô thị hạng 5 ở tỉnh Isabela, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2007, đô thị này có dân số 21.898 người trong 4.124 hộ. ## Các đơn vị hành chính
**Burgos** là một đô thị hạng 5 ở tỉnh Ilocos Norte, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2007, đô thị này có dân số 8.765 người trong 1.784 hộ. ## Các đơn vị hành
**_Tình sâu hơn hận_** (_Pasión de Amor_, tiếng Anh: _Passion of Love_) là bộ phim truyền hình nổi tiếng của Philippines trong năm 2015, phim được dàn dựng theo phiên bản gốc của phim truyền
**Các lâu đài ở Tây Ban Nha** được xây dựng với mục đích phòng thủ. Trong suốt thời kì Trung Cổ, các vương quốc Kitô phía bắc tranh chấp biên giới lãnh thổ với các
**Sotragero** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2007 (INE), đô thị này có dân số là 230 người. Sotragero is 8Km north from
**Buniel** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 231 người. His Major is called Franks
**Condado de Treviño** ("County of Treviño") là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Dân số 1.282 người. nhỏ|Treviño as an exclave of Burgos. nhỏ|The white area in this map
**Tỉnh Bizkaia** (tiếng Tây Ban Nha _Provincia de Biscay_) là một tỉnh thuộc xứ Basque của Tây Ban Nha. Tỉnh này có diện tích 2.217 km², dân số là 1,13 triệu người, trong đó 35% sinh
Khối lượng tịnh: 210 g Thành phần: Bột mỳ 39,5 %, kem 29 %,(chất tạo ngọt nhân tạo (maltitol), chất béo thực vật (dầu cọ và dầu hạt cọ),tinh bột lúa mỳ, chất xơ thực
Khối lượng tịnh: 220 g Thành phần: Ngũ cốc nguyên hạt 34,5%(bột mỳ nguyên cám, vảy yến mạch, bột lúa mạch nguyên cám, bột lúa mạch đennguyên cám), kem hương hạt dẻ tự nhiên 28
Khối lượng tịnh: 180 g (3 gói x 60 g)/ góiThành phần: Kem hương vani 71 %, [chất tạo ngọt nhân tạo (maltitol (INS 965(i)), isomalt (INS 953)), chất béo thực vật (dầu cọ và
:_For the town in the tỉnh Teruel, Tây Ban Nha, see Frías de Albarracín_ **Frías** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE),