✨Bubulcus

Bubulcus

đổi Cò ruồi

Thể loại:Họ Diệc Thể loại:Chi bồ nông đơn loài

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Mecaphesa bubulcus_** là một loài nhện trong họ Thomisidae. Loài này thuộc chi _Mecaphesa_. _Mecaphesa bubulcus_ được miêu tả năm 1970 bởi Suman.
**Cò ruồi** hay _cò ma_ (danh pháp hai phần: **_Bubulcus ibis_**) là một loài chim thuộc họ Diệc, phân bố ở vùng cận nhiệt đới, nhiệt đới và vùng có nhiệt độ ấm. Đây là
#đổi Cò ruồi Thể loại:Họ Diệc Thể loại:Chi bồ nông đơn loài
**Khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen**, với tổng diện tích 5.030 ha, được xem như một bồn trũng nội địa thuộc vùng trũng rộng lớn Đồng Tháp Mười, tỉnh Long An. Với hình
**Họ Diệc** (danh pháp khoa học **_Ardeidae_**) là họ chứa một số loài chim lội nước, từng có lúc được xếp trong bộ Hạc (_Ciconiiformes_). Các tên gọi phổ biến của chúng trong tiếng Việt
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
Trang này liệt kê tất cả các loài nhện trong họ **Thomisidae**. ## Acentroscelus _Acentroscelus_ Simon, 1886 * _Acentroscelus albipes_ Simon, 1886 * _Acentroscelus gallinii_ Mello-Leitão, 1943 * _Acentroscelus granulosus_ Mello-Leitão, 1929 * _Acentroscelus guianensis_
Đây là **danh sách các loài nhện Gnaphosidae**. ## Allomicythus _Allomicythus_ Ono, 2009 * _Allomicythus kamurai_ Ono, 2009 ## Allozelotes _Allozelotes_ Yin & Peng, 1998 * _Allozelotes dianshi_ Yin & Peng, 1998 * _Allozelotes lushan_
nhỏ|phải|Chuột đen ([[Rattus rattus) là một điển hình về loài thích nghi.]] **Loài thích nghi** hay **loài nhập nội** là thuật ngữ sinh thái học chỉ về một loài đã du nhập, lan truyền đến
**Rừng hỗn hợp Hyrcania Caspi** là khu rừng đất thấp rậm rạp và vùng sinh thái thuộc quần xã sinh vật Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới. Nó có diện tích khoảng ,
thumb|right|[[Vịt cẩm thạch. Theo tính toán mùa xuân hè năm 1993, số lượng chim làm tổ trong mỗi hồ Sarisu và Aggol là 200 cá thể. Vào đầu năm 1995, 54 loài đá cẩm thạch