✨Bodrum

Bodrum

Bodrum (phát âm tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: [bodɾum]) là một thành phố cảng ở tỉnh Muğla, trong khu vực phía tây nam Aegean của Thổ Nhĩ Kỳ. Nó nằm trên bờ biển phía nam của bán đảo Bodrum, tại một điểm kiểm tra nhập cảnh vào vịnh Gökova. Thành phố được gọi là Halicarnassus của Caria trong thời cổ đại và nổi tiếng với Lăng mộ của Mausolus, một trong Bảy kỳ quan thế giới cổ đại. Lâu đài Bodrum, được xây dựng bởi Crusaders trong thế kỷ 15, nhìn ra bến cảng và bến du thuyền. Các căn cứ lâu đài bao gồm Bảo tàng Khảo cổ học dưới nước và một số tổ chức lễ hội văn hóa trong suốt cả năm. Thành phố có dân số 118.237 trong năm 2009 so với 105.474 người năm 2007. Thành phố có diện tích 656 km²i, mật độ 161 người/km².

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bodrum** (phát âm tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: [bodɾum]) là một thành phố cảng ở tỉnh Muğla, trong khu vực phía tây nam Aegean của Thổ Nhĩ Kỳ. Nó nằm trên bờ biển phía nam của
**Sân bay Milas-Bodrum** là một sân bay quốc tế phục vụ thành phố Bodrum. Sân bay này có một đường băng bề mặt bê tông dài 3000 m rộng 45 m. ## Các hãng hàng
**İslamhaneleri** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.436 người.
**Peksimet** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.389 người.
**Gümüşlük** là một thị trấn thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 3.693 người.
**Akyarlar** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 2.998 người.
**Dereköy** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 892 người.
**Ortakentyahşi** là một thị trấn thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 7.055 người.
**Yakaköy** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.255 người.
**Gürece** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 458 người.
**Göltürkbükü** là một thị trấn thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 4.243 người.
**Gündoğan** là một thị trấn thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 6.111 người.
**Yeniköy** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 727 người.
**Dağbelen** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 442 người.
**Tepecik** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 366 người.
**Pınarlıbelen** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 966 người.
**Sazköy** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 637 người.
**Mumcular** là một thị trấn thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 3.102 người.
**Kumköy** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 377 người.
**Mazıköy** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.127 người.
**Güvercinlik** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 1.276 người.
**Kemer** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 389 người.
**Gökpınar** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 201 người.
**Çamlık** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 417 người.
**Çömlekçi** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 697 người.
**Çamarası** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 415 người.
**Yalıkavak** là một thị trấn thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 11.227 người.
**Bahçeyaka** là một xã thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 661 người.
**Konacık** là một thị trấn thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 11.104 người.
**Yalı** là một thị trấn thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 4.092 người.
**Bitez** là một thị trấn thuộc huyện Bodrum, tỉnh Muğla, Thổ Nhĩ Kỳ. Dân số thời điểm năm 2011 là 8.155 người.
nhỏ|phải|Một hình ảnh tưởng tượng về Lăng mộ Mausolus, từ một bức tranh khắc năm 1572 của [[Martin Heemskerck (1498-1574), ông đã tái hiện nó dựa trên những lời miêu tả]] nhỏ|phải|Di tích của Lăng
**Alan Kurdi** (), ban đầu được báo cáo là **Aylan Kurdi**, là một cậu bé 3 tuổi người Syria thuộc dân tộc Kurd bị chết đuối vào ngày 2 tháng 9 năm 2015 ở Địa
**Christophe Hérelle** (sinh ngày 22 tháng 8 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp hiện tại đang thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Bodrum tại
**Sân bay Manchester** là sân bay chính của Manchester, Anh. Sân bay này mở cửa cho vận chuyển hàng không tháng 6/1938. Ban đầu được gọi là **Sân bay Ringway** và trong đệ nhị thế
**Muğla** là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ. Tỉnh này nằm ở gốc tây nam của Thổ Nhĩ Kỳ, bên bờ Biển Aegea. Tỉnh lỵ là Muğla nằm sâu 20 km trong nội địa còn các
**Muğla** là một thành phố tự trị (_büyük şehir_) đồng thời cũng là một tỉnh (_il_) thuộc Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố nằm ở góc tây nam của Thổ Nhĩ Kỳ, bên bờ Biển Aegea.
**Halicarnassus** (tiếng Hy Lạp: Ἁλικαρνᾱσσός, Halikarnassos; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Halikarnas) là một thành phố Hy Lạp cổ đại, hiện nay là thành phố Bodrum của Thổ Nhĩ Kỳ. Nó tọa lạc ở một vị
**Sân bay Stuttgart** (tiếng Đức _Flughafen Stuttgart_, tên cũ _Flughafen Stuttgart-Echterdingen_) là một sân bay quốc tế nằm 13 km về phía nam của trung tâm thành phố Stuttgart, Đức. Sân bay này nằm ở biên
Sân bay quốc tế Ankara mới Sân bay quốc tế Ankara mới **Sân bay quốc Esenboğa** ( hay __), là một sân bay ở Ankara, thủ đô Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này đã hoạt
**Sân bay quốc tế Chişinău** là một sân bay quốc tế chính ở Moldova, gần thủ đô Chişinău. Nhà ga được xây thập niên 1970 và có năng lực phục vụ 1,2 triệu lượt khách
**Sân bay Eindhoven** là một sân bay khu vực gần Eindhoven, Hà Lan. Năm 2007, sân bay này phục vụ 1,5 triệu lượt khách, là sân bay lớn thứ hai của Hà Lan (so với
**Herodotos** xứ Halikarnasseus, còn gọi là **Hérodote** hay **Herodotus** (tiếng Hy Lạp: Hρόδοτος Aλικαρνασσεύς Hēródotos Halikarnāsseús, phiên âm dựa theo tiếng Pháp _Herodote_ là **Hê-rô-đốt**) là một nhà sử học người Hy Lạp sống ở
**Sân bay Cork**, _(tiếng Ireland: Aerfort Chorcaí)_ là một trong 3 sân bay quốc tế chính ở Cộng hòa Ireland (cùng với Dublin và Shannon). Sân bay này nằm cách thành phố Cork khoảng 8 km
**Hiệp sĩ Cứu tế** hay **Y viện Hiệp sĩ Đoàn** hay **Hiệp sĩ Y viện** (còn được gọi là _Giáo binh đoàn Tối cao của Thánh John của Jerusalem của Rhodes và của Malta, Hiệp
**Sân bay quốc tế Sabiha Gökçen** là một trong những sân bay của Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay được đặt tên theo Sabiha Gökçen, nữ phi công quân sự đầu tiên của thế giới.
### Châu Phi #### Bắc Phi ***Algérie** **Algiers - Sân bay Houari Boumedienne ***Ai Cập** **Cairo - Sân bay quốc tế Cairo ***Maroc** **Casablanca - Sân bay quốc tế Mohammed V **Marrakech - Sân bay
**Air Berlin PLC & Co. Luftverkehrs KG** (FWB: AB1), được gắn nhãn là **airberlin** hoặc **airberlin.com** là một hãng hàng không của Đức. Vào thời kỳ đỉnh cao, đây là hãng hàng không lớn thứ
**Enter Air Sp. z oo** là một hãng hàng không có trụ sở chính tại Warsaw, Ba Lan, và cơ sở chính tại Warsaw Chopin và Katowice-Pyrzowice. Hãng khai thác các chuyến bay dành cho
**Hồ Bafa** là một hồ nằm ở tây nam Thổ Nhĩ Kỳ, một phần của nó thuộc địa phận quận Milas của tỉnh Muğla còn phần phía bắc thuộc quận Söke của tỉnh Aydın. Hò