✨Bộ Ngoại giao (Cuba)
Bộ Ngoại giao (), viết tắt MINREX, là cơ quan chính phủ Cuba chịu trách nhiệm giám sát quan hệ đối ngoại của Cuba. Bộ này được thành lập vào ngày 23 tháng 12 năm 1959, thay thế Bộ Quốc vụ (Ministerio de Estado) của chế độ cũ nhằm đương đầu với cuộc tấn công thù địch của Mỹ.
Cơ cấu tổ chức
Bộ Ngoại giao Cuba có cơ cấu tổ chức như sau:
- Tổng cục châu Mỹ Latinh và Caribe (DGALC)
- Tổng cục Vấn đề Song phương (DGAB)
- Tổng cục Tài sản Thống nhất (DGEEUU)
- Ban Vấn đề Đa phương và Luật Quốc tế (DGAMDI)
- Tổng cục Báo chí, Truyền thông và Hình ảnh (DGPCI)
- Tổng cục Kế hoạch Chính trị (DGPP)
- Tổng cục Lãnh sự và Kiều dân Cuba ở nước ngoài (DACCRE)
- Ban Lễ tân Tổng hợp (DP)
- Ban Cán bộ (DC)
- Ban Kinh tế và Tài chính (DEF)
- Ban Quốc phòng, An ninh và Bảo vệ (DDSP)
- Ban Thanh tra (DI)
- Ban Kiểm toán Nội bộ (DAI)
- Vụ Nhân sự Độc lập (DIRRHH)
- Vụ Pháp chế Độc lập (DIJ)
- Nhóm Dịch vụ Khách hàng (GAP)
Đơn vị trực thuộc
- Trung tâm Dịch vụ và Công nghệ Máy tính (CTSI)
- Trung tâm Dịch vụ Máy tính và Truyền thông Đa phương tiện (CSIM)
- Trung tâm Quản lý Tài liệu (CGD)
- Trung tâm Thủ tục và Hộ chiếu (CPT)
- Đơn vị Dịch vụ và Hỗ trợ (UAS)
- Trung tâm Tài chính Kế toán (CCF)
- Điểm kiểm soát (PD)
Đơn vị kèm theo
- Ủy ban Quốc gia Cuba về UNESCO (CNCU)
- Trung tâm Dịch thuật và Phiên dịch (ESTI)
- Viện Quan hệ Quốc tế Cao cấp Raúl Roa García (ISRI)
- Trung tâm Nghiên cứu Chính sách Quốc tế (CIPI)
Bộ trưởng qua các thời kỳ
Tổng trưởng Bộ Ngoại vụ (1869-1899)
- Eligio Izaguirre (1869-1870)
- Ramón de Céspedes (1870-¿1878?)
- Vacante (1878-1895)
- Rafael Portuondo Tamayo (1895-1897)
- Andrés Moreno de la Torre (1897-1899)
Tổng trưởng Bộ Ngoại giao (1902-1940)
- Carlos de Zaldo (1902-1904)
- Tiến sĩ Carlos Eugenio Ortíz (1904-1905)
- Tiến sĩ Juan Francisco O´Farril (1905-1906)
- Orestes Ferrara y Marino (1932-1933)
- Carlos Saladrigas y Zayas (1933)
- Manuel Márquez Sterling (1933-1934)
- Cosme de la Torriente y Peraza (1934-1935)
- José Agripino Barnet (1935)
- Jorge Luis Echarte (1935-1936)
- José Manuel Cortina (1936-1937)
- Juan José Remos y Rubio (1937-1939)
- Miguel Ángel de la Campa y Caraveda (1939-1940)
Bộ trưởng Bộ Quốc vụ (1940-1959)
- José Manuel Cortina (1940-1942)
- José Agustín Martínez (1942-1943)
- Emeterio Santovenia Echaide (1943-1944)
- Jorge Mañach Robato (1944)
- Gustavo Cuervo Rubio (1944-1945)
- Alberto Inocente Álvarez Cabrera (1945-1948)
- Carlos Hevia (1948-1950)
- Ernesto Dihigo y López Trigo (1950-1951)
- Miguel A. Suárez Fernández (1951)
- Óscar Gans (1951)
- Aureliano Sánchez Arango (1951-1952)
- Miguel Ángel de la Campa y Caraveda (1952-1955)
- Andrés Domingo Morales del Castillo (1955)
- Carlos Saladrigas y Zayas (1955-1956)
- Gonzalo Güell y Morales de los Ríos (1956-1959)
- Roberto Agramonte (1959)
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (1959 đến nay)
- Raúl Roa García (1959-1976) Một vị tên là Roberto Meléndez Díaz bị loại khỏi chức bộ trưởng
- Isidoro Malmierca Peoli (1976-1992)
- Ricardo Alarcón de Quesada (1992-1993)
- Roberto Robaina González (1993-1999)
- Felipe Pérez Roque (1999-2009)
- Bruno Rodríguez Parrilla (kể từ năm 2009)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chủ tịch nước Cộng hòa Cuba** (), trước đây là **Chủ tịch Hội đồng Nhà nước** () từ năm 1976 đến 2019, là người đứng đầu Nhà nước Cuba. Chức vụ theo hình thức
**Bộ Ngoại giao** (), viết tắt **MINREX**, là cơ quan chính phủ Cuba chịu trách nhiệm giám sát quan hệ đối ngoại của Cuba. Bộ này được thành lập vào ngày 23 tháng 12 năm
**Công ước Viên về quan hệ ngoại giao** năm 1961 là một hiệp ước quốc tế xác định khuôn khổ cho quan hệ ngoại giao giữa các nước độc lập. Nó chỉ định các đặc
thumb|upright=1.35|Các quốc gia tô màu xanh dương có quan hệ ngoại giao với Israel nhỏ| [[Bộ Ngoại giao Israel ở Jerusalem. ]] Israel có quan hệ ngoại giao với 165 trong số 193 quốc gia
399x399px|nhỏ|phải|Bản đồ thế giới trong đó liệt kê các quốc gia "tài trợ cho khủng bố" (tô đỏ); các quốc gia tô màu xanh là những quốc gia đã được đưa ra khỏi danh sách.
**Tan băng Cuba** (tiếng Anh: _Cuban Thaw_, tiếng Tây Ban Nha: _deshielo Cubano_) là sự nồng ấm lên trong quan hệ Cuba – Hoa Kỳ bắt đầu vào tháng 12 năm 2014, kết thúc một
Từ ngày 17 tháng 3 năm 2024, các cuộc biểu tình đã bắt đầu diễn ra tại Cuba, chủ yếu tập trung ở thành phố Santiago, thành phố lớn thứ hai tại quốc gia này
**Quan hệ Việt Nam - Cuba** là mối quan hệ đặc biệt, đồng minh chiến lược theo ý thức hệ, đồng thời là đối tác chiến lược toàn diện trên tất cả lĩnh vực, được
**Manuel Márquez Sterling** (tên khai sinh là **Carlos Manuel Agustin Márquez Sterling y Loret de Mola**, 28 tháng 8 năm 1872 tại Lima, Peru – 9 tháng 12 năm 1934 tại Washington, D.C., Mỹ) là
Du khách đến **Cuba** phải xin thị thực hoặc _thẻ du khách_ từ một trong những phái bộ ngoại giao của Cuba, đại lý du lịch hoặc hãng hàng không được ủy quyền trừ khi
**Quan hệ Cuba – Iraq** đề cập đến mối quan hệ hiện tại và lịch sử giữa Cuba và Iraq. Quan hệ hữu nghị của Cuba với Iraq có từ cuộc họp Phong trào Không
**Cuba** (), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Cuba** (tiếng Tây Ban Nha: _República de Cuba_) là một quốc đảo có chủ quyền nằm ở vùng Caribe. Cuba bao gồm đảo Cuba (hòn đảo
**Khủng hoảng tên lửa Cuba** (tiếng Anh: _Cuban Missile Crisis_ hay còn được biết với tên gọi _Khủng hoảng tháng 10_ tại Cuba) là cuộc đối đầu giữa Liên Xô – Cuba với Hoa Kỳ
[[Chủ tịch nước Việt Nam Trần Đại Quang.]] **Trần Đại Quang** là Chủ tịch nước thứ 8 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ ngày 2 tháng 4 năm 2016 đến
**Đại sứ quán Hoa Kỳ tại La Habana** () là cơ quan đại diện ngoại giao của Hoa Kỳ tại Cuba. Ngày 3 tháng 1 năm 1961, Tổng thống Mỹ Dwight D. Eisenhower đã cắt
Tổ chức theo dõi nhân quyền là một trong những tổ chức nhân quyền quốc tế tố cáo chính quyền Cuba vi phạm nhân quyền có hệ thống, bao gồm các hình thức tra tấn,
**Hội đồng Bộ trưởng Cuba** (Tây Ban Nha: _Consejo de Ministros de Cuba_), còn được gọi chỉ đơn giản là **Chính phủ Cuba**, là cơ quan quản lý hành chính cao nhất của nước Cộng
**Đại sứ quán Cuba** tại Ottawa là cơ quan đại diện ngoại giao của Cộng hòa Cuba tại Ottawa, Ontario, Canada. Đại sứ quán này tọa lạc tại số 388 Main Street ở Old Ottawa
**Đại sứ quán Cuba tại Washington, D.C.** là cơ quan đại diện ngoại giao của Cuba ở Hoa Kỳ. Đại sứ quán tọa lạc tại số 2630 Phố 16 Tây Bắc, thuộc khu Meridian Hill.
**Đảng Cộng sản Cuba** (tiếng Tây Ban Nha: _Partido Comunista de Cuba_ - **PCC**) hiện là chính đảng duy nhất được công nhận chính thức tại Cuba. Đảng Cộng sản Cuba hoạt động dựa trên
thumb|Lính pháo binh Cuba ở [[Ethiopia trong Chiến tranh Ogaden năm 1977.]] Chính sách đối ngoại của Cuba trong Chiến tranh Lạnh nhấn mạnh việc cung cấp hỗ trợ quân sự trực tiếp cho các
**Tòa Sứ thần Tòa Thánh tại Cuba** hay còn gọi là **Tòa Sứ thần Vatican tại Cuba**, là cơ quan đại diện ngoại giao của Tòa Thánh tại Cuba. Cơ quan này tọa lạc tại
**Võ Đông Giang** (1923-1998) là một chính khách và là nhà ngoại giao Việt Nam. Ông cũng đồng thời là một sĩ quan cao cấp của Quân đội nhân dân Việt Nam với hàm Thiếu
**Ramón Sánchez-Parodi Montoto** (sinh ngày 25 tháng 9 năm 1938 tại Consolación del Sur, Pinar del Río, Cuba - mất ngày 11 tháng 12 năm 2024) là nhà ngoại giao và nhà văn người Cuba.
Cờ hiệu của Chủ tịch Cuba **Chủ tịch Cuba thăm Việt Nam** là các chuyến thăm hoặc làm việc của các Chủ tịch Cuba đến Việt Nam vào những thời điểm, hoàn cảnh khác nhau
**Nguyễn Đình Bin** (sinh năm 1944) là chính trị gia người Việt Nam. Ông từng là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII, Thứ trưởng thường trực Bộ
**Hà Văn Lâu** (9 tháng 12 năm 1918 – 6 tháng 12 năm 2016) là một chỉ huy quân sự, Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam và là một nhà ngoại giao Việt
**Sở Thông tin Hoa Kỳ** hay đúng ra là Cơ quan Thông tin Hoa Kỳ (tiếng Anh: **United States Information Agency**; viết tắt: **USIA**) là một bộ phận thuộc Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ với
**Don Federico de Roncali y Ceruti, Bá tước thứ 1 xứ Alcoy** (30 tháng 3 năm 1800, tại Cádiz – 4 tháng 4 năm 1857, tại Madrid) là nhà quý tộc, chính khách và quân
**Lịch sử Cuba** được đặc trưng bởi sự phụ thuộc vào các cường quốc bên ngoài như Tây Ban Nha, Hoa Kỳ và Liên Xô. Đảo Cuba là nơi sinh sống của nhiều nền văn
**Chuyến viếng thăm Bắc Mỹ của Giáo hoàng Phanxicô** diễn ra từ ngày 19 đến 27 tháng 9, năm 2015 đến Cuba, Hoa Kỳ và Đại hội đồng Liên Hợp Quốc. Ở Hoa Kỳ, nó
nhỏ|phải|Tòa nhà quốc hội Cuba **Cải cách kinh tế Cuba** đề cập đến các chính sách kinh tế vĩ mô được thực hiện với mục đích ổn định nền kinh tế Cuba sau năm 1993.
**Cách mạng Cuba** (tiếng Tây Ban Nha: Revolución cubana) là một cuộc nổi dậy vũ trang được lãnh đạo bởi đảng cách mạng _Phong trào 26 tháng 7_ (viết tắt M-26-7) của Fidel Castro và
nhỏ|phải|Tòa Đại sứ Cuba ở Washington Cuba và Hoa Kỳ đã có những mối quan tâm đến nhau từ trước các phong trào độc lập của hai quốc gia. Kế hoạch mua Cuba từ Đế
**Đại hội Đảng Cộng sản Cuba** () là cơ quan làm việc cấp cao nhất của Đảng và quyết định tất cả những vấn đề quan trọng nhất trong chính sách của Đảng, tổ chức
**Hội đồng Nhà nước Cuba** () là cơ quan thường trực của Quốc hội Quyền lực Nhân dân có 21 thành viên chịu trách nhiệm xử lý công việc của Quốc hội giữa 2 kỳ
**Henry Alfred Kissinger** (; ; tên khai sinh là **Heinz Alfred Kissinger**, 27 tháng 5 năm 192329 tháng 11 năm 2023) là một nhà chính trị gia người Mỹ. Là người tị nạn Do Thái
**Quan hệ Cuba – Perú** là mối quan hệ song phương giữa Cộng hòa Cuba và Cộng hòa Perú. ## Lịch sử Mối quan hệ giữa các quốc gia Nam Mỹ là Cuba và Perú
**Đảo Ernst Thälmann** (, ) là một hòn đảo ở Cuba có chiều dài 15 km và rộng 0,5 km nằm ở vịnh Cazones. Hòn đảo được đặt theo tên của nhà lãnh đạo Đảng cộng sản
**Đại sứ quán Perú tại Cuba** () là cơ quan đại diện cho phái bộ ngoại giao thường trực của quốc gia Nam Mỹ này tại Cuba. Đại sứ Perú tại Cuba hiện nay là
Sau Cách mạng Cuba năm 1959, Cuba đã thiết lập một chương trình gửi nhân viên y tế của mình ra nước ngoài, đặc biệt là đến Châu Mỹ Latinh, Châu Phi và Châu Đại
**Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba** ( – FAR) bao gồm Lục quân Cách mạng, Phòng không Không quân Cách mạng, Hải quân Cách mạng và các cơ quan bán quân sự khác trong
**Kinh tế Cuba** là một nền kinh tế kế hoạch tập trung đang phát triển, do chính phủ kiểm soát mặc dù vẫn có một số lượng doanh nghiệp đầu tư nước ngoài đáng kể
nhỏ|Tổng thống Hoa Kỳ [[Dwight D. Eisenhower ]] nhỏ|Lãnh tụ Cuba, [[Fidel Castro ]] **Lệnh cấm Hoa Kỳ đối với Cuba** hạn chế các doanh nghiệp Mĩ và các doanh nghiệp có hoạt động thương
**Hội đồng Bộ trưởng Cuba (1940–1959)** () là cơ quan hành pháp tối cao của Cuba được thành lập theo Hiến pháp năm 1940. ## Lịch sử ## Chức năng và nhiệm vụ Theo Hiến
**Gonzalo de Quesada y Aróstegui** (15 tháng 12 năm 1868 – 9 tháng 1 năm 1915) là kiến trúc sư chủ chốt của Phong trào Độc lập Cuba cùng với José Martí vào cuối thế
nhỏ|phải|Du khách tại phố cổ La Havana **Du lịch ở Cuba** là một ngành công nghiệp không khói thu hút hơn 4,7 triệu lượt khách tính đến năm 2018 và là một trong những nguồn
**Ngày Lực lượng Vũ trang Cuba** còn gọi là **Ngày Lực lượng Vũ trang Cách mạng** (), là ngày lễ quốc gia ở Cuba được tổ chức vào ngày 2 tháng 12 hàng năm để
thumb|Đại sứ quán Nga tại La Habana thumb|Đại sứ quán Nga tại La Habana **Đại sứ quán Nga tại La Habana** là trụ sở của phái bộ ngoại giao Liên bang Nga tại Cộng hòa
nhỏ|phải|Trồng trọt ở Cuba nhỏ|phải|Chăn nuôi lợn ở Cuba **Nông nghiệp ở Cuba** đã đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế Cuba trong vài trăm năm. Ngày nay, nền nông nghiệp của