. "Ga" trong tiếng Nhật có nghĩa là "hình ảnh" và "bijin" có nghĩa là người đẹp. Và vì phụ nữ thường đẹp hơn đàn ông, từ bijin có trong hầu hết tất cả các ấn phẩm đều được dịch là nữ mỹ nhân xinh đẹp. Do đó, bijin-ga là một thuật ngữ chung về hình ảnh của những phụ nữ xinh đẹp trong nghệ thuật Nhật Bản, như tranh vẽ và in mộc bản.
Ukiyo-e là một thể loại tranh khắc gỗ và được sản xuất tại Nhật Bản từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19. Những bản họa khắc gỗ thường mô tả về những nữ mỹ nhân xinh đẹp, nghệ sĩ kịch kabuki và đô vật sumo; những cảnh trong lịch sử và truyện dân gian; cảnh quan khi du hành; hoa, động vật và khiêu dâm. Các bản họa này rất phổ biến giữa các thương nhân Nhật Bản và tầng lớp trung lưu thời đó.
Các bản họa khắc gỗ bijin và tranh cuộn bijin xuất hiện từ sớm tại thế kỷ 18 và trước nữa. Gần như tất cả các nghệ sĩ ukiyo-e đều đã từng sáng tác bijin-ga, nó là một trong những chủ đề chính của thể loại này. Tuy nhiên, một số ít, bao gồm Utamaro, được công nhận là bậc thầy đương thời; Kiyokata Kaburaki, nổi bật với những bức chân dung giàu cảm xúc; Itō Shinsui, miêu tả một mỹ nhân thực sự chứ không chỉ đơn thuần là người mẫu; và Uemura Shōen, một nghệ sĩ đã mang đến những phẩm chất cao quý và tinh tế cho những người phụ nữ mà ông miêu tả. Họ đều là những nghệ sĩ đạt đến cải tiến vượt bậc và được coi là bậc thầy vĩ đại nhất của loại hình này.
Các bản họa nổi bật
Tập tin:Eisen1.jpg|Keisai Eisen (1790–1848)
Tập tin:Suzuki Harunobu - Woman Visiting the Shrine in the Night - Google Art Project.jpg|Woman Visiting the Shrine in the Night bởi Suzuki Harunobu (1725–1770)
Tập tin:Yōshū Chikanobu Shin Bijin 12.jpg|Shin Bijin, Shin Bijin series, No. 12 bởi Yōshū Chikanobu (1838–1912)
Tập tin:Yoshitoshi - 100 Aspects of the Moon - 11.jpg|100 Aspects of the Moon bởi Yoshitoshi (1839–1892)
Tập tin:Brooklyn Museum - Two Women Standing from series "Tosai Yuri Bijin Awase" - Torii Kiyonaga.jpg|Two Women Standing from series "Tosai Yuri Bijin Awase", bởi Torii Kiyonaga (1752–1815)
Tập tin:Getsumei rinka bijin majiru.jpg|Woman with cherry flowers bởi Tsukioka Yoshitoshi
Tập tin:Brooklyn Museum - A Girl About to Despatch a Letter - Torii Kiyomine.jpg|A Girl About to Despatch a Letter, bởi Torii Kiyomine (1786–1868)
Tập tin:Chokosai Eisho, The Courtesan Someyama of the Matsubaya Brothel, Matsubaya Someyama, Contest of Beauties in the Gay Quarters.jpg|The Courtesan Someyama of the Matsubaya house, từ loạt Contest of Beauties in the Gay Quarters, bởi Eishosai Choki - (thời gian hoạt động 1786 tới 1808)
Tập tin:Murasaki Shikibu 1876.jpg|Murasaki Shikibu, trong loạt Mirror of Women, Ancient and Modern (古今姫鏡), bởi Tsukioka Yoshitoshi (1839–1892)
Tập tin:Harunobu Bijin sur une véranda.JPG|Người phụ nữ trong đêm, bởi Suzuki Harunobu, c. 1765–1770
Tập tin:Kiyonaga bathhouse women-2.jpg|Nhà tắm nữ, bởi Torii Kiyonaga (1752–1815)
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
. "Ga" trong tiếng Nhật có nghĩa là "hình ảnh" và "bijin" có nghĩa là người đẹp. Và vì phụ nữ thường đẹp hơn đàn ông, từ bijin có trong hầu hết tất cả các
là một trường phái hội họa phát triển mạnh mẽ từ thế kỷ XVII tới thế kỷ XIX tại Nhật Bản. Các nghệ sĩ thể loại hội họa này sản xuất các bản in và
nhỏ| Tranh in chân dung của Utagawa Kunisada, 80 tuổi, ngày tháng 1 năm 1865. Bức chân dung tưởng niệm này được thiết kế bởi môn đồ của ông, [[Kunisada II, và là một trong
nhỏ|_Cảnh đêm ở Yoshiwara_ (原格子先之) của Ōi Katsushika , hay còn gọi là , là một nghệ sĩ Ukiyo-e người Nhật Bản vào cuối thế kỷ 19 của thời kỳ Edo. Mẹ của bà là
phải|nhỏ|315x315px| [[Sharaku; Diễn viên Kabuki Bando Zenji (bên trái, vai Benkei) và Sawamura Yodogoro II (bên phải, vai Yoshitsune), trong vở kịch _Yoshitsune Senbon Zakura_ (Yoshitsune of the Thousand Cherry-Trees); tháng 5 năm 1794.]] **_Yakusha-e_**
**Utagawa Hiroshige** (, còn ; (Ca Xuyên Quảng Trùng), ), tên khai sinh: **Andō Hiroshige** ( (An Đằng Quảng Trùng)); 1797–12 tháng 10 năm 1858), là nghệ sĩ ukiyo-e người Nhật Bản và được
nhỏ|373x373px| _[[Vườn mơ ở Kameido_ (1857), một trong những bản họa nổi tiếng nhất thuộc bộ tác phẩm _Trăm danh thắng Edo_ của Utagawa Hiroshige. ]] là một bộ tác phẩm in mộc bản, được
nhỏ| _[[Sóng lừng ngoài khơi Kanagawa_, bản họa được biết đến nhiều nhất trong bộ tác phẩm.
(Tái bản thời Shōwa (1926–1989) bởi Adachi)]] là một loạt tranh in phong cảnh của nghệ sĩ ukiyo-e
Một là một bản in chân dung hoặc tranh vẽ Nhật Bản trong thể loại ukiyo-e trong đó chỉ thể hiện phần đầu hoặc đầu và thân trên. Katsukawa Shunkō I (1743 –1812) thường được
hay còn được biết đến với tên _Truyện ngắn trong lòng bàn tay_ là một "chưởng biên tiểu thuyết" (掌編小説), "chưởng thiên tiểu thuyết" (掌篇小説) của Kawabata Yasunari, tập hợp khoảng trên 100 truyện ngắn
**Sayonara Zetsubō Sensei** (さよなら 絶望先生) là một tựa manga thực hiện bởi Kumeta Kōji và đăng trên tạp chí Weekly Shōnen Magazine. Cốt truyện xoay quanh một thầy giáo trẻ chán đời người luôn luôn