Từ tiếng Phạn bhava (भव, hữu) có nghĩa là sự tồn tại, sự tồn tại thuộc về trần tục, sự trở thành, sự là, nguồn gốc cũng mang nghĩa là những xu hướng của thói quen hoặc của cảm xúc.
Ấn độ giáo
Bhava xuất hiện theo nghĩa là sự trở thành, hiện hữu, tồn tại, diễn ra, hiện ra, trong văn bản Vedanga như Srauta Sutra, Áo nghĩa thư như Áo nghĩa thư Shvetashvatara, Mahabharata và các văn bản Hindu cổ khác. theo nghĩa về sự tái sanh và sự lặp lại cái chết, bởi vì một cá thể bị ảnh hưởng và bị tác động bởi sự tích lũy của nghiệp lực; là thuyết mô tả vòng sinh tử luân hồi - là vòng lặp của những phản ứng theo thói quen về những ấn tượng của giác quan. Chính hữu là nguyên nhân dẫn đến sự sinh (liên kết thứ 11). Sự sinh thường được dịch là sự tái sinh trong một trong các cõi luân hồi, cụ thể là cõi trời, cõi A-tu-la, cõi người, cõi súc sanh, cõi ngạ quỷ và cõi địa ngục dựa theo vũ trụ học Phật giáo.
Nguồn tham khảo
Thể loại:Thuật ngữ tiếng Phạn
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Từ tiếng Phạn **_bhava_** (भव, **hữu**) có nghĩa là sự tồn tại, sự tồn tại thuộc về trần tục, sự trở thành, sự là, nguồn gốc cũng mang nghĩa là những xu hướng của thói
**_Paradelphomyia bhava_** là một loài ruồi trong họ Limoniidae. Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai.
TẨY TẾ BÀO CHẾT RETINOLCHUYÊN SÂU VỚI AHA + BHANhẹ nhàng loại bỏ lớp da xỉn màu kém sức sống, da lão hóa và mất độ đàn hồi.Tẩy tế bào chết hiệu quả, giúp lộ
**_Upādāna_** (Thủ) là một từ trong tiếng Phạn và tiếng Pali với nghĩa "nhiên liệu, nguyên nhân vật chất, chất nền mà nó là nguồn và phương thức của việc giữ cho một quá trình
thumb|Tác phẩm "Bánh xe luân hồi" (Bhavachakra) tại tu viện Sera, Tây Tạng. **Hữu luân** (zh. 有輪, sa. _bhava-cakra_, pi. _bhavacakka_) là vòng sinh tử, là bánh xe của sự tồn tại, chỉ cái luân
Trong Phật giáo, **lục nhập** (tiếng Pāli: _Saḷāyatana_) hay còn được gọi là **sáu nội ngoại xứ** là một thuật ngữ chỉ cho sáu cặp cơ quan-đối tượng của các giác quan và là liên
Trong Phật giáo, **Ái** (Pali: , Phạn: tṛ́ṣṇā) là một khái niệm quan trọng để chỉ cho "sự khao khát, sự thèm muốn, sự thèm khát mãnh liệt, sự tham lam", hoặc về vật chất
**Padmasambhava** (Hán Việt: Liên Hoa Sinh (蓮華生), sa. padmasambhava, padmakāra, bo. pad ma sam bhava པད་མ་སམ་བྷ་ཝ་, pad ma `byung gnas པད་མ་འབྱུང་གནས་), là một Đại sư Ấn Độ, sống cùng thời vua Tây Tạng Trisong Detsen
**Tâm sở** (zh. 心所, sa., pi. _cetasika_), hoặc **Tâm sở hữu pháp** (sa. _caittadharma_), là những yếu tố phụ thuộc vào Tâm, gắn liền với một nhận thức (sa. _vijñāna_) – nhận thức đây cũng
**_Paṭiccasamuppāda_** (; paṭiccasamuppāda), thường được dịch là **khởi nguồn có tính phụ thuộc**, hoặc còn gọi là **duyên khởi** (zh. 縁起, sa. _pratītyasamutpāda_, pi. _paṭiccasamuppāda_, bo. _rten cing `brel bar `byung ba_ རྟེན་ཅིང་འབྲེལ་བར་འབྱུང་བ་), cũng được
thumb|Chú đại bi được khắc trên bia. Đền Phật Đảnh Sơn Triều Thánh Tự ở thị trấn Tam Nghĩa, Đài Loan. Được dựng vào tháng 6 năm 2005. **Chú Đại Bi** đề cập đến lời
Hầu hết các hệ thống chiêm tinh học đều chia Vòng Hoàng Đạo thành 12 cung. Vòng 12 cung nhà hoàng đạo (khác với Vòng Tròn Hoàng Đạo) được sắp xếp khác nhau tùy thuộc
nhỏ|phải|Bánh xe Pháp luân **Biểu tượng Phật giáo** (_Buddhist symbolism_) là việc sử dụng các biểu tượng (_pratīka_) như một phương pháp thể hiện nghệ thuật nhằm trình bày các phương diện triết lý Phật
Trong bài giảng đầu tiên của Đức Phật, Ngài đã xác định ái (_taṇhā_) là nguyên nhân của khổ (_duḥkha_). Sau đó, Ngài đã xác định 3 đối tượng của ái: dục ái (_kāma-taṇhā_), hữu
thumb|[[Cười có thể hiểu là óc hài hước và trạng thái vui vẻ thỏa mãn, như trong bức tranh Falstaff của Eduard von Grützner.]] **Hài hước** là một trạng thái xu hướng của nhận thức
**_' (Pali: सङ्खार; hoặc Phạn: संस्कार _**') là một thuật ngữ nổi bật trong Phật giáo. Từ này có nghĩa là 'những thứ được hình thành' hoặc 'cái đặt cùng nhau' và 'cái được đặt
Trong Phật giáo, **_Jāti_** là sự sinh, đẻ vật lý; sự tái sinh, sự phát sinh của một thực thể sống mới trong luân hồi (_saṃsāra_); hoặc sự phát sinh các hiện tượng tinh thần.