Bệnh Chlamydia (từ tiếng Hy Lạp cổ, χλαμύδα có nghĩa là "Chlamydia") là một bệnh chủ yếu lây nhiễm qua đường tình dục phổ biến ở người do vi khuẩn Chlamydia trachomatis gây nên. Thuật ngữ nhiễm Chlamydia cũng đề cập việc lây nhiễm gây ra bởi bất kể loài nào thuộc họ vi khuẩn Chlamydiaceae. C. trachomatis chỉ được tìm thấy ở người. Chlamydia là một trong những nguyên nhân gây nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục và gây bệnh mắt. Nhiễm Chlamydia là một trong những bệnh lây nhiễm qua đường tình dục phổ biến nhất trên thế giới; người ta ước tính có khoảng 1 triệu cá nhân ở Hoa Kỳ bị nhiễm chlamydia.
C. trachomatis được tìm thấy trong tự nhiên chỉ sinh sống trong các tế bào của con người. Chlamydia truyền bệnh chủ yếu qua con đường quan hệ tình dục không an toàn như đường âm đạo, hậu môn hoặc quan hệ tình dục bằng miệng và chlamydia cũng có thể truyền từ mẹ sang con trong khi sinh. Từ 50% đến 75% những người phụ nữ bị nhiễm Chlamydia ở cổ tử cung với triệu chứng không điển hình như viêm, nên họ không cảm thấy mình đang bị nhiễm bệnh. Ở nam giới, nhiễm trùng do C. trachomatis có thể dẫn đến viêm niệu đạo dương vật, dấu hiệu chảy mủ màu trắng từ dương vật, có hoặc không có cảm giác nóng rát khi tiểu tiện. Đôi khi, tình trạng lây lan đến đường sinh dục trên ở phụ nữ (gây bệnh viêm vùng chậu) hoặc mào tinh hoàn ở nam giới (gây viêm mào tinh hoàn). Nhiễm trùng Chlamydia có thể được chữa khỏi một cách hiệu quả với thuốc kháng sinh. Nếu không được điều trị, nhiễm trùng Chlamydia có thể gây ra các vấn đề sinh sản và một số bệnh nghiêm trọng trong ngắn hạn và dài hạn. Những nghiên cứu phòng bệnh đang được tiến hành trong việc phòng chống lây nhiễm này.
Chlamydia gây ra viêm kết mạc hoặc đau mắt hột, đây là một nguyên nhân phổ biến gây mù trên toàn thế giới. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ước tính rằng nó chiếm 15% các trường hợp mù vào năm 1995, nhưng chỉ có 3,6% trong năm 2002.
Các dấu hiệu và triệu chứng
Bệnh qua đường sinh dục
thumb|[[Viêm cổ tử cung do nhiễm chlamydia đặc trưng bởi tiết dịch nhầy, cổ tử cung, đỏ da và viêm]]
thumb|Chất dịch màu trắng, đục hoặc chảy nước có thể nổi lên từ đầu [[dương vật]]
Nữ giới
Nhiễm Chlamydia ở cổ tử cung (cổ tử cung) là một bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục nhưng không có triệu chứng ở 50-70% phụ nữ bị nhiễm bệnh. Các nhiễm trùng lây qua quan hệ tình dùng bằng đường âm đạo, hậu môn hoặc bằng miệng. Trong số những người bị nhiễm trùng không có triệu chứng mà không được bác sĩ phát hiện khoảng 50% sẽ phát triển thành bệnh viêm vùng chậu (PID), một thuật ngữ chung cho nhiễm trùng tử cung, ống dẫn trứng hoặc buồng trứng. PID có thể gây ra sẹo bên trong cơ quan sinh sản, sau này có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng, bao gồm đau mạn tính vùng chậu, khó mang thai, thai ngoài tử cung (ống dẫn trứng) và những biến chứng nguy hiểm khác của thai kỳ.
Chlamydia được gọi là " căn bệnh thầm lặng" ở phụ nữ, khi bị nhiễm nó không gây ra bất kỳ triệu chứng điển hình nào với 70-80% trường hợp và có thể kéo dài trong nhiều tháng hoặc nhiều năm trước khi được phát hiện. Các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm chảy máu bất thường ở âm đạo, đau bụng, đau khi giao hợp, sốt, đi tiểu đau hoặc muốn đi tiểu thường xuyên hơn so với bình thường (tiểu gấp).
Đối với phụ nữ quan hệ tình dục không mang thai, sàng lọc được khuyến cáo ở những người dưới 25 tuổi và những người khác có nguy cơ. Các yếu tố nguy cơ bao gồm việc từng bị nhiễm Chlamydia hoặc các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục khác, có nhiều bạn tình và sử dụng bao cao su không an toàn.
Nam giới
Ở nam giới, khoảng 50% các trường hợp những người bị nhiễm chlamydia có biểu hiện
viêm niệu đạo. Một số triệu chứng bao gồm cảm giác đau hoặc rát khi đi tiểu, đau hoặc sưng tinh hoàn, có thể biểu hiện sốt. Việc chảy mủ dương vật không nặng như ở bệnh lậu. Nếu không được điều trị, chlamydia ở nam giới có thể lan đến tinh hoàn gây viêm mào tinh hoàn. Trong trường hợp hiếm có thể dẫn đến vô sinh nếu không được chữa trị trong 6-8 tuần đầu.
Chlamydia cũng là một nguyên nhân tiêm ẩn gây viêm tuyến tiền liệt ở nam giới, mặc dù sự liên quan chính xác trong viêm tuyến tiền liệt là khó để xác định được do ô nhiễm có thể từ viêm niệu đạo.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bệnh Chlamydia** (từ tiếng Hy Lạp cổ, χλαμύδα có nghĩa là "Chlamydia") là một bệnh chủ yếu lây nhiễm qua đường tình dục phổ biến ở người do vi khuẩn _Chlamydia trachomatis_ gây nên. Thuật
__'Chlamydia trachomatis. Đây là một trong ba loài vi khuẩn trong chi Chlamydia, họ Chlamydiaceae, lớp Chlamydiae, ngành Chlamydiae, giới Bacteria. Cùng chi Chlamydia có thêm hai loài vi khuẩn khác: * _Chlamydia suis_ (chỉ
**Bệnh lây truyền qua đường tình dục** còn gọi là **bệnh hoa liễu**, hay **nhiễm trùng lây qua đường tình dục** là bệnh có xác suất truyền từ người sang người thông qua các hành
nhỏ|phải|Chuột là động vật truyền bệnh cho con người, chúng vừa là [[vật trung gian truyền bệnh, vừa là vật chủ của nhiều loại bệnh hay gặp của con người]] **Động vật lây truyền bệnh**
**Vi khuẩn gây bệnh** là vi khuẩn có thể gây ra bệnh. Bài viết này đề cập đến vi khuẩn gây bệnh ở người. Mặc dù hầu hết các vi khuẩn là vô hại hoặc
nhỏ|phải|Khám phụ khoa. **Bệnh phụ khoa** là một cách nói chung về các bệnh liên quan tới các cơ quan sinh dục nữ, bao gồm các bệnh viêm nhiễm cơ quan sinh dục dưới (âm
**Viêm vùng chậu** là chứng nhiễm trùng ở phần trên của bộ phận sinh dục phụ nữ gồm tử cung, ống Fallop, buồng trứng, và bên trong khung chậu. Thông thường bệnh này không có
nhỏ| [[Mary Mallon|Bệnh thương hàn Mary được mô tả ở trên trong tờ báo lá cải năm 1909 là một trường hợp nổi tiếng về nhiễm trùng cận lâm sàng _Salmonella enterica serovar Typhi_, tác
**Bệnh lây truyền qua đường tình dục trong ngành công nghiệp tình dục** liên quan đến vấn đề an toàn và sức khỏe nghề nghiệp trong ngành công nghiệp tình dục đối với các bệnh
Viêm tuyến tiền liệt là bệnh gì? Bệnh có nguy hiểm không? Làm thế nào để nhận biết? Tất cả những thắc mắc của cánh mày râu về căn bệnh viêm tuyến tiền liệt sẽ
**Hành vi tình dục không an toàn** mô tả hoạt động sẽ làm tăng khả năng một người tham gia tình dục với người khác đang mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục sẽ
**Nhiễm trùng đường tiểu (tiết niệu)** (NTĐT) là một bệnh nhiễm trùng ảnh hưởng đến một phần của đường tiết niệu. Với trường hợp ảnh hưởng đến đường tiết niệu dưới thì được biết đến
**Virus**, thường được viết là **vi-rút** (bắt nguồn từ tiếng Pháp _virus_ /viʁys/), còn được gọi là **siêu vi**, **siêu vi khuẩn** hay **siêu vi trùng**, là một tác nhân truyền nhiễm chỉ nhân lên
GIỚI THIỆU VIÊN ĐẶT PHỤ KHOA CAMOGYNViên đặt phụ khoa Camogyn được nhập khẩu 100% từ Italy. Được Công ty TNHH Thương Mại và Đầu Tư Nina Việt Nam phân phối độc quyền tại Việt
MÔ TẢ SẢN PHẨMKEM MỠ ĐA NĂNG LEVOMEKOL !!! ️XUẤT XỨ: NGA. ️TRỌNG LƯỢNG: 40GR. LEVOMEKOL là dạng kem mỡ dùng để bôi ngoài da, sản phẩm rất an toàn. Được dùng phổ biến tại
**Bệnh viêm ruột** gồm có hai dạng chính: bệnh viêm loét ruột kết mạn tính và bệnh Crohn. * Bệnh viêm loét đại tràng mạn tính: bệnh khu trú ở ruột kết và trực tràng,
Chứng đau **mắt hột** (tiếng Anh: _trachoma_) là bệnh nhiễm trùng mắt do vi khuẩn _Chlamydia trachomatis_ có khả năng làm thẹo, và nếu không chữa trị sẽ gây mù mắt. Trong khoảng 5 -
Bệnh **lậu mủ** (hay _lậu_) là một trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục hàng đầu trên thế giới, do vi khuẩn Gram âm _Neisseria gonorrhoeae_ gây ra. Bệnh lậu có thể lan
Đây là một thuật ngữ y học (có tên tiếng Anh là lower respiratory tract infection-LRTI) thường chủ yếu do vi khuẩn và virus gây ra. ### Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi
**Viêm cổ tử cung** là hiện tượng cổ tử cung của nữ giới bị viêm nhiễm, lở loét hoặc mưng mủ do sự tấn công từ các loại vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng
phải|nhỏ|289x289px|Một phụ nữ liếm âm hộ một phụ nữ khác **Liếm âm hộ** hay còn gọi là **vét máng** là một hành vi làm tình bằng miệng được thực hiện trên cơ quan sinh dục
nhỏ|Người nữ đang liếm dương vật người nam **Liếm dương vật** (hay còn có cách gọi khác là **thổi kèn, blowjob**) là một hành vi làm tình bằng miệng liên quan đến việc sử dụng
nhỏ|Mô tả của một người phụ nữ liếm hậu môn một người phụ nữ khác **Liếm hậu môn**, từ bình dân là **liếm đít**, là một hành vi tình dục bằng miệng và tình dục
**Thai ngoài tử cung** là một biến chứng thai kỳ, trong đó phôi thai làm tổ bên ngoài tử cung. Các dấu hiệu và triệu chứng cổ điển bao gồm đau bụng và chảy máu
**Gustav Giemsa** (phát âm theo tiếng Đức: /ˈɡiːmza/) là một nhà hóa học người Đức, gốc Ba Lan. Ông được nhắc đến vì đã tạo ra một loại thuốc nhuộm và cách sử dụng nó
**Độc lực** là phương thức để phát động quá trình nhiễm trùng và gây bệnh của vi khuẩn. ## Các yếu tố bám dính Bước quan trọng đầu tiên trong quá trình tương tác giữa
thumb|Mô tả tình dục hậu môn **Tình dục hậu môn,** (tiếng Anh: _anal sex_) hay còn gọi là **giao hợp hậu môn** (_anal intercourse_), **giang giao** hoặc **kê gian**, thường chỉ hành vi tình dục
nhỏ|phải|Tranh vẽ tả cảnh quan hệ tình dục theo nhóm **Nhiều bạn tình** (_Multiple sex partners_/_MSP_) hay còn gọi là **đa bạn tình** là thuật ngữ dùng để chỉ việc một người từng có quan
**HIV/AIDS tại Việt Nam** là tình trạng lây nhiễm, bùng phát hội chứng suy giảm miễn dịch ở người xảy ra trên lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cùng
**Hinokitiol** (-thujaplicin) là một monoterpenoid tự nhiên được tìm thấy trong gỗ của cây thuộc họ Cupressaceae. Đây là một tropolone phái sinh và một trong những thujaplicins. Hinokitiol được sử dụng rộng rãi trong
**Maurice Ralph Hilleman** (sinh ngày 30 tháng 8 năm 1919 – mất ngày 11 tháng 4 năm 2005) là một nhà vi sinh học hàng đầu của Hoa Kỳ, người chuyên về tiêm chủng và đã
**Gemifloxacin mesylate** (biệt dược **Factive,** Dược phẩm Oscient) là một quinolon kháng khuẩn phổ rộng đường uống được sử dụng trong việc điều trị các đợt cấp do vi khuẩn của viêm phế quản mạn
**Rickettsia** được Ricketts và Wilder phát hiện năm 1910. Rickettsia là những vi sinh vật có cấu trúc giống với tế bào vi khuẩn. Chúng là loài ký sinh bắt buộc trong nội bào, nên
**Y học dự phòng** hay _phòng ngừa bệnh tật_, Tiếng Anh là _Preventive healthcare_ (_preventive medicine_, _prophylaxis_) là một lĩnh vực Y tế liên quan đến việc thực hiện các biện pháp để phòng bệnh.
**Virus** là một tác nhân truyền nhiễm có kích thước vô cùng nhỏ bé, có khả năng sinh sản ở bên trong các tế bào vật chủ sống. Khi bị nhiễm bệnh, tế bào chủ
-6,23-dioxo-8,30-dioxa-24-azatetracyclo[23.3.1.14,7.05,28]triaconta-1(28),2,4,9,19,21,25(29),26-octaen-13-yl acetate|image=Rifampicin structure.svg|width=275|image2=Rifampicin 3D 1i6v.png|width2=225|USAN=Rifampin |pronounce=|tradename=Rifadin, tên khác|Drugs.com=|MedlinePlus=a682403|licence_US=Rifampin|pregnancy_AU=C|pregnancy_US=C|legal_AU=S4|legal_CA=Rx|legal_UK=POM|legal_US=Rx|routes_of_administration=qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |bioavailability=90 tới 95% (qua đường miệng)|protein_bound=80%|metabolism=Gan và thành ruột|elimination_half-life=3–4 giờ|excretion=nước tiểu (~30%), phân (60–65%) |CAS_number_Ref=|CAS_number=13292-46-1|ATC_prefix=J04|ATC_suffix=AB02|ATC_supplemental=|ChEBI_Ref=|ChEBI=28077|PubChem=5381226|IUPHAR_ligand=2765|DrugBank_Ref=|DrugBank=DB01045|ChemSpiderID_Ref=|ChemSpiderID=10468813|UNII_Ref=|UNII=VJT6J7R4TR|KEGG_Ref=|KEGG=D00211|ChEMBL_Ref=|ChEMBL=374478|NIAID_ChemDB=007228|PDB_ligand=RFP |C=43|H=58|N=4|O=12|molecular_weight=822.94 g/mol|smiles=CN1CCN(CC1)/N=C/c2c(O)c3c5C(=O)[C@@]4(C)O/C=C/[C@H](OC)[C@@H](C)[C@@H](OC(C)=O)[C@H](C)[C@H](O)[C@H](C)[C@@H](O)[C@@H](C)\C=C\C=C(\C)C(=O)Nc2c(O)c3c(O)c(C)c5O4|StdInChI_Ref=|StdInChI=1S/C43H58N4O12/c1-21-12-11-13-22(2)42(55)45-33-28(20-44-47-17-15-46(9)16-18-47)37(52)30-31(38(33)53)36(51)26(6)40-32(30)41(54)43(8,59-40)57-19-14-29(56-10)23(3)39(58-27(7)48)25(5)35(50)24(4)34(21)49/h11-14,19-21,23-25,29,34-35,39,49-53H,15-18H2,1-10H3,(H,45,55)/b12-11+,19-14+,22-13-,44-20+/t21-,23+,24+,25+,29-,34-,35+,39+,43-/m0/s1|StdInChIKey_Ref=|StdInChIKey=JQXXHWHPUNPDRT-WLSIYKJHSA-N|synonyms=|melting_point=183|melting_high=188|boiling_point=937|boiling_notes= **Rifampicin**, còn được gọi là
Một người mại dâm đứng đường ở Zona Norte, [[Tijuana, Baja California, México|thế=]] **Mại dâm**, hay **mua bán dâm**, là hoạt động dùng các dịch vụ tình dục ngoài hôn nhân giữa người mua dâm
Hai con sư tử đang giao cấu ở [[Maasai Mara, Kenya]] phải|nhỏ| "Sự giao hợp giữa nam và nữ" (tranh [[Leonardo da Vinci vẽ khoảng 1492), mô tả những gì xảy ra bên trong cơ
**Vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae** còn được gọi là **Gonococcus** (hiếm có), hoặc **Gonococci** (đa phần) là một loài vi khuẩn Gram âm Diplococci được phân lập bởi Albert Neisser vào năm 1879. Nó
**Chim** hay **điểu**, **cầm** (theo phiên âm Hán Việt) (danh pháp khoa học: **Aves**) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng,
nhỏ|225x225px **Làm tình bằng miệng**, còn gọi là **tình dục đường miệng** hay **khẩu giao**, là hình thức quan hệ tình dục có sử dụng miệng (bao gồm môi, răng và lưỡi) tiếp xúc với
nhỏ| Ảnh khiêu dâm của [[Hadrianus|Hadrian và Antinous vào thế kỉ 19, bởi Paul Avril]] **Hoạt động tình dục đồng tính nam** là các hoạt động tình dục giữa hai người nam, bất kể xu
**Mãi dâm**, hay **mua dâm**, là hành động dùng tiền bạc, vật chất hay quyền lợi để đổi lấy các hoạt động tình dục ngoài hôn nhân. Đây là một hành động bất hợp pháp
**Thai nghén** (La tinh: _graviditas_) là việc mang một hay nhiều con, được gọi là một bào thai hay phôi thai, bên trong tử cung của một phụ nữ. Trong một lần thai nghén, có
**Cổ tử cung** (tiếng Latin: _cervix uteri_) là phần dưới của tử cung trong hệ sinh dục nữ. Cổ tử cung thường dài từ 2 đến 3 cm (~ 1 inch) và hình dạng gần như
**Ofloxacin** là một kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Bao gồm viêm phổi, viêm mô tế bào, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt, bệnh dịch hạch và một số loại
**Phết tế bào cổ tử cung** (tiếng Anh: **Pap smear**, tức là **xét nghiệm Pap**) là một xét nghiệm tế bào học để tìm những tế bào bất thường trong lớp biểu mô cổ tử
**Sản khoa** là lĩnh vực nghiên cứu tập trung vào việc mang thai, sinh nở và thời kỳ hậu sản. Là một chuyên khoa y tế, sản khoa được kết hợp với phụ khoa theo
thumb|Bộ vẽ mắt kohl của [[người Kurd]] nhỏ|Bột kohl **Kohl** (Tiếng Ả Rập, الكحل, _al-kuḥl_) hay là **Kajal** (Hindi, काजल, kājal) là phấn trang điểm mắt thời cổ đại, theo truyền thống được chế tạo
**Lạm dụng tình dục** là hành vi mang tính lạm dụng của người này đối với người khác. Nó thường được thực hiện bằng cách sử dụng vũ lực hoặc bằng cách lợi dụng người