✨Basilosaurus

Basilosaurus

Basilosaurus danh pháp khoa học còn gọi là Zeuglodon, biệt danh Vua bò sát, là một loài thuộc một chi cá voi sống từ 40 tới 34 triệu năm trước trong thế Eocen muộn. Các dấu tích hóa thạch của nó lần đầu tiên được phát hiện ở miền nam Hoa Kỳ (bang Louisiana), và ban đầu được coi là thuộc về một loại quái vật biển dạng bò sát nào đó, vì thế mà trong tên gọi khoa học người ta đã thêm vào hậu tố "saurus" (nghĩa là thằn lằn), nhưng sau đó người ta thấy điều này không đúng. Các hóa thạch từ ít nhất là hai loài khác của đơn vị phân loại này được tìm thấy ở Ai Cập và Pakistan.

Basilosaurus dài khoảng 18,5 m (60 ft), và được coi là các động vật lớn nhất đã sống trong thời đại của chúng. Nó biểu lộ một mức độ thuôn dài vô song so với cá voi hiện đại. Các chi sau dạng dấu vết rất nhỏ của chúng cũng thu hút sự quan tâm của các nhà cổ sinh vật học. Loài này là hóa thạch bang của các bang Mississippi và Alabama tại Hoa Kỳ.

Hình ảnh

Tập tin:Basilosaurus.jpg Tập tin:Basilosaurus cetoides skeleton.JPG Tập tin:Hydrarchos.jpg Tập tin:Archaeoceti geological ages 01.jpg
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Basilosaurus_** danh pháp khoa học còn gọi là Zeuglodon, biệt danh Vua bò sát, là một loài thuộc một chi cá voi sống từ 40 tới 34 triệu năm trước trong thế Eocen muộn. Các
**_Dorudon_** là một chi cổ đại thuộc bộ Cá voi (_Cetacea_) đã từng sinh sống cùng với các loài _Basilosaurus_ trong khoảng từ 41 đến 33 triệu năm về trước, thuộc thế Eocen. Chúng dài
**Tiểu bộ Cá voi cổ** (danh pháp khoa học: **_Archaeoceti_**) là một nhóm cận ngành chứa các dạng cá voi cổ đã phát sinh ra các dạng cá voi hiện đại (_Autoceta_). Từng có thời
Dưới đây là danh sách không đầy đủ về các **thú thời tiền sử**. Danh sách này không bao gồm những loài thú hiện nay cũng như thú tuyệt chủng gần đây. Về các động
**Basilosauridae** là một họ cá voi đã tuyệt chủng. Các loài trong chi này sinh sống trong các biển nhiệt đới vào Hậu Eocen, khoảng 35 tới 41 triệu năm trước. Các loài trong phân
**Đại Tân sinh** (**_Cenozoic_** ; ), đọc là _sen-o-dô-íc_ có nghĩa là _sự sống mới_ (từ tiếng Hy Lạp: καινός "_kainós_" nghĩa là _mới_ và ζωή "_zōḗ_" nghĩa là _sự sống_); một số sách tiếng
Quái vật biển được miêu tả trong truyện "Hai vạn dặm dưới biển" **Quái vật biển** thường được coi là huyền thoại và có nhiều truyền thuyết về các sinh vật khổng lồ cư ngụ
nhỏ|phải|Hình ảnh Trái Đất chụp năm 1972. Biểu đồ thời gian lịch sử Trái Đất **Lịch sử Trái Đất** trải dài khoảng 4,55 tỷ năm, từ khi Trái Đất hình thành từ Tinh vân Mặt
**Thế Eocen** hay **thế Thủy Tân** (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của
Khoảng 80-87 loài hiện nay trong bộ Cá voi. [[Phát sinh chủng loài học cho thấy mối quan hệ giữa các gia đình cá voi. ]] Các loài cá voi đã tiến hóa từ các