✨Bãi cạn Rowley

Bãi cạn Rowley

Bãi cạn Rowley, tên tiếng Anh là Rowley Shoals, là một nhóm gồm 3 đảo san hô nằm ở phía nam của biển Timor, cách khoảng 160 dặm (gần 260 km) về phía tây của thành phố Broome, bang Tây Úc. Mỗi đảo san hô có diện tích khoảng từ 80 đến 90 km², tính luôn cả phần rạn san hô bao quanh đảo, cũng như các đầm phá, trong khi phần diện tích đất liền không đáng kể.

Đặt tên

Thuyền trưởng Philip Parker King đã đặt tên cho nhóm đảo này vào năm 1818, theo tên của thuyền trưởng Rowley, người lần đầu tiên nhìn thấy rạn san hô Imperieuse vào năm 1800.

Các đảo san hô

  • Rạn san hô Mermaid, nằm ở góc đông bắc của Rowley, là một đảo san hô với một đầm phá lớn được bao quanh bởi một vành san hô chết. Ở phía đông bắc của Mermaid có một đường biển rộng khoảng 60 m dẫn vào hồ. Rạn san hô Mermaid trồi lên từ đáy đại dương xung quanh, sâu khoảng 440 m. Đảo san hô này được đặt tên vào năm 1818 bởi thuyền trưởng Philip Parker King, người đã phát hiện nó và đặt tên theo con tàu của ông, HMS Mermaid.
  • Rạn san hô Clerke, nằm cách Mermaid khoảng 23 km về phía tây nam. Đảo san hô này có chiều dài khoảng 15 km theo hướng bắc-nam, và rộng khoảng 6 km. Gần cực bắc của Clerke là một bãi cát trắng cao khoảng 2 m tên là Bedwell Islet. Ở phía đông và phía tây của Clerke có nhiều đá cuội. Một đường biển hẹp dẫn đến một đầm phá. Rạn san hô Clerke trồi lên từ đáy đại dương xung quanh, sâu khoảng 390 m. Nó cũng được đặt tên bởi thuyền trưởng Philip Parker King, theo tên của thuyền trưởng Clerke, người đã biết đến nó từ tàu đánh cá voi của mình vào khoảng thập niên 1800.
  • Rạn san hô Imperieuse, nằm cách rạn san hô Clerke khoảng 35 km về phía tây nam và là cực nam của Rowley. Đảo san hô này có chiều dài khoảng 16 km theo hướng bắc-nam và có chiều rộng khoảng 8 km. Ở rìa phía đông nam của Imperieuse có rất nhiều đá san hô, cao hơn mực nước biển khoảng 3 m. Có hai đầm phá, mỗi đầm chứa nhiều rạn san hô. Cunningham Islet, một bãi cát nhỏ cao khoảng 3,7 m và không có thảm thực vật bao phủ, nằm gần cực bắc của Imperieuse và được bao quanh bởi một đầm nhỏ, rộng 93 m. Bãi cát này là nơi đặt một tòa hải đăng. Rạn san hô Imperieuse trồi lên từ đáy đại dương xung quanh, sâu khoảng 230 m. Cũng như 2 đảo kia, nó cũng được đặt tên bởi thuyền trưởng Philip Parker King theo một con tàu khác của ông, HMS Imperieuse.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bãi cạn Rowley**, tên tiếng Anh là **Rowley Shoals**, là một nhóm gồm 3 đảo san hô nằm ở phía nam của biển Timor, cách khoảng 160 dặm (gần 260 km) về phía tây của thành
**Bão Ilsa** (tên tiếng Anh đầy đủ: **Severe Tropical Cyclone Ilsa**) là một cơn bão nhiệt đới mạnh tấn công vùng Tây Úc vào tháng 4 năm 2023. Đây là cơn bão thứ sáu được
**_Meiacanthus naevius_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Tính từ định danh _naevius_ trong
**_Macolor macularis_** là một loài cá biển thuộc chi _Macolor_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1931. ## Từ nguyên Tính từ định danh _macularis_ trong tiếng
**Rạn san hô Scott và Seringapatam** là một nhóm gồm 4 đảo san hô nằm trên rìa của thềm lục địa Úc ở biển Timor, cách 190 dặm (khoảng 305 km) về phía tây bắc của
**_Acanthurus thompsoni_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Naso vlamingii_** hay **_cá kỳ lân mũi to_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ
**_Acanthurus triostegus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Naso tonganus_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
**_Pseudanthias parvirostris_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Phân bố và môi trường sống _P. parvirostris_ có
**_Liopropoma susumi_** là một loài cá biển thuộc chi _Liopropoma_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1906. ## Phân bố và môi trường sống _L. susumi_ có
**_Siganus unimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1907. ## Từ nguyên Danh pháp _unimaculatus_ của loài
**_Lutjanus bohar_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _bohar_ bắt nguồn
**_Roa australis_** là một loài cá biển thuộc chi _Roa_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2004. ## Từ nguyên Tính từ định danh _australis_ trong tiếng
**_Azurina lepidolepis_** là một loài cá biển thuộc chi _Azurina_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1877. ## Từ nguyên Từ định danh _lepidolepis_ được ghép bởi
**_Dascyllus reticulatus_**, một số tài liệu tiếng Việt gọi là **cá thia đồng tiền viền bên**, là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu
**_Cirrhilabrus cyanopleura_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1851. ## Từ nguyên Từ định danh _aurantidorsalis_ được ghép
**_Pomacentrus bankanensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1854. ## Từ nguyên Từ định danh trong danh pháp được
**_Cirrhilabrus randalli_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1995. ## Từ nguyên Từ định danh _randalli_ được đặt
**_Dischistodus perspicillatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Dischistodus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh _perspicillatus_ trong tiếng Latinh
**_Labroides pectoralis_** là một loài cá biển thuộc chi _Labroides_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1975. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Chrysiptera hemicyanea_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1913. ## Từ nguyên Từ định danh _hemicyanea_ được ghép bởi
**_Chrysiptera caeruleolineata_** là một loài cá biển thuộc chi _Chrysiptera_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Từ nguyên Từ định danh _caeruleolineata_ được ghép bởi
**_Halichoeres trimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. ## Từ nguyên Từ định danh _trimaculatus_ được ghép
**_Halichoeres melasmapomus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Từ nguyên Từ định danh _melasmapomus_ được ghép
**_Halichoeres biocellatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1960. ## Từ nguyên Từ định danh _biocellatus_ được ghép
**_Oxycheilinus celebicus_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxycheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _celebicus_ được đặt
**_Choerodon monostigma_** là một loài cá biển thuộc chi _Choerodon_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1910. ## Từ nguyên Từ định danh _monostigma_ được ghép
**_Chromis vanderbilti_**, thường được gọi là **cá thia Vanderbilt**, là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1941. ## Phân bố
**_Synchiropus grandoculis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá đàn lia gai trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2000. ## Phân bố và môi trường
**_Callionymus leucobranchialis_**, tên thông thường là **cá đàn lia mang trắng**, một loài cá biển thuộc chi _Callionymus_ trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1941. ##
**_Terelabrus rubrovittatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Terelabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1998. ## Từ nguyên Tính từ định danh _rubrovittatus_ trong
**_Cirrhilabrus apterygia_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1983. ## Phân loại học _C. apterygia_ là một
**_Gobiodon okinawae_** là một loài cá biển thuộc chi _Gobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1972. ## Từ nguyên Từ định danh _okinawae_ được đặt
**_Meiacanthus atrodorsalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1877. ## Từ nguyên Từ định danh _atrodorsalis_ được ghép
**_Meiacanthus ditrema_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Từ nguyên Từ định danh _ditrema_ được ghép
**_Glyptoparus delicatulus_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Glyptoparus_** trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1959. ## Từ nguyên Tên chi được ghép bởi
**_Chaetodon punctatofasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Exornator_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định
**_Chaetodon burgessi_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Roaops_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Acanthurus auranticavus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1956. ## Từ nguyên Từ định danh _auranticavus_ được
**_Heniochus chrysostomus_** là một loài cá biển thuộc chi _Heniochus_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh _chrysostomus_ được ghép bởi
**_Naso fageni_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1954. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
**_Genicanthus melanospilos_** là một loài cá biển thuộc chi _Genicanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1857. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Macolor_** là chi cá biển trong họ Cá hồng. Chi này được mô tả bởi Pieter Bleeker vào năm 1860. ## Từ nguyên trái|nhỏ|164x164px|Một đàn _M. niger_ Tên gọi của chi có lẽ bắt nguồn
**_Centropyge eibli_** là một loài cá biển thuộc chi _Centropyge_ trong họ Cá bướm gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1963. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Pseudanthias pleurotaenia_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1857. ## Từ nguyên Từ định danh _pleurotaenia_ được ghép bởi
**_Pseudanthias lori_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Phân bố và môi trường sống _P. lori_ có
**_Liopropoma multilineatum_** là một loài cá biển thuộc chi _Liopropoma_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1988. ## Phân bố và môi trường sống _L. multilineatum_ có
**_Mirolabrichthys tuka_** là một loài cá biển thuộc chi _Mirolabrichthys_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1927. ## Từ nguyên Từ định danh _tuka_ trong tiếng Tagalog
**_Pseudanthias sheni_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1989. ## Phân bố và môi trường sống _P. sheni_ có