Baden-Württemberg () là bang lớn thứ ba về diện tích và dân số của nước Cộng hòa Liên bang Đức.
Baden-Württemberg nằm trong miền tây-nam của Đức, giữa Bodensee và sông Rhein về phía nam, Odenwald và sông Main về phía Bắc. Các bang lân cận là Rheinland-Pfalz, Hessen và Bayern. Baden-Württemberg có ranh giới với các bang Tyrol, Voralberg của Áo, các bang Thurgau, Schaffhausen, Zürich, Basel-Landschaft, Basel-Stadt của Thụy Sĩ về phía nam và với vùng Grand Est của Pháp về phía tây. Bang này được hình thành vào năm 1952 khi các bang Württemberg-Baden, Baden và Württemberg-Hohenzollern nhập lại thành một.
Baden-Württemberg là trung tâm của công nghiệp ô tô (DaimlerChrysler, Porsche, Robert Bosch GmbH) với nhiều trụ sở tại Stuttgart, Sindelfingen, Neckarsulm, Mannheim, Rastatt, Gaggenau và Ulm. Nhiều doanh nghiệp ngành công nghiệp chế tạo máy cũng có trụ sở trong Baden-Württemberg (Trumpf, Heidelberger Druckmaschinen, Festo, Voith, Liebherr, Röhm). Tại Walldorf là trụ sở chính của doanh nghiệp phần mềm lớn nhất châu Âu: SAP AG.
Tỷ lệ người thất nghiệp 5,5 % (tháng 2006) là tỷ lệ thấp nhất trong nước Đức.
Hành chính
Cac vùng hành chính tại Baden-Württemberg: Freiburg, Karlsruhe, Stuttgart, Tübingen
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Baden-Württemberg** () là bang lớn thứ ba về diện tích và dân số của nước Cộng hòa Liên bang Đức. Baden-Württemberg nằm trong miền tây-nam của Đức, giữa Bodensee và sông Rhein về phía nam,
**Wehr** là một thị trấn thuộc huyện Waldshut, bang Baden-Württemberg, Đức. Nơi đây nằm cách Bad Säckingen 9 km về phía bắc và cách Lörrach 18 km về phía đông.
**Hüttlingen** là một thị xã nằm ở huyện Ostalbkreis, thuộc bang Baden-Württemberg, Đức.
**Illingen** là một thị xã thuộc bang Baden-Württemberg, Đức. Với dân số khoảng 10.000 người, nơi đây nằm cách Stuttgart về phía tây.
__NOTOC__ **Sân bay Baden** , chính thức là **_Flughafen Karlsruhe/Baden-Baden_**, là một sân bay quốc tế ở bang Baden-Württemberg của Đức, 40 km (25 dặm) về phía nam của Karlsruhe, 15 km (9 dặm) phía tây của
**Baden-Baden** () là một thị trấn spa nằm tại bang Baden-Württemberg, tây nam nước Đức, trên bờ sông Oos ở ranh giới phía bắc của khối núi Rừng Đen cách 10 kilômét (6 dặm) về
**Vương quốc Württemberg** () là một quốc gia có nguồn gốc từ năm 1805 đến năm 1918, nằm trong khu vực hiện nay là Baden-Württemberg. Vương quốc này là sự tiếp nối của Công quốc
**Nam Baden** (tiếng Đức: _Südbaden_) là bang thuộc Tây Đức được tạo ra từ cộng hòa Baden (thuộc cộng hòa Weimar và Đức Quốc xã). Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Baden nằm trong
**Nehren** là một xã nằm ở huyện Tübingen, thuộc bang Baden-Württemberg, Đức.
**Spechbach** là một xã nằm ở huyện Rhein-Neckar, thuộc bang Baden-Württemberg của Đức. ## Điểm tham quan Tập tin:Spechbach-katkirche-web.jpg|thế=Kath. church|Nhà thờ Kath Tập tin:Spechbach-evkirche-web.jpg|thế=Evang. church|Nhà thờ Evang Tập tin:Spechbach-katgemhaus-web.jpg|thế=Kath. Parish hall|Hội đồng giáo xứ
**Wildberg** là một thị trấn nằm ở huyện Calw, thuộc bang Baden-Württemberg, Đức
**Aach** () là một thị trấn nhỏ thuộc bang Baden-Württemberg, Đức. Nằm gần hồ Constance và biên giới Thụy Sĩ, nơi đây chủ yếu được biết đến với Aachtopf — suối du lịch tự nhiên
thumb|right|Quang cảnh nhìn từ Bergfried thumb|right|Waldenburg vào ngày 16 tháng 4 năm 1945. **Waldenburg** là một thị trấn nằm ở huyện Hohenlohe, thuộc bang Baden-Württemberg, trung nam nước Đức.
**Eberbach** (; nam Franken: _Ewwerbach_) là một thị trấn ở phía bắc bang Baden-Württemberg, Đức. Nơi đây nằm cách Heidelberg 33 km về phía đông.
**Waldbrunn** là một thị xã nằm ở huyện Neckar-Odenwald-Kreis, thuộc bang Baden-Württemberg, Đức.
**Leimen** (Nam Franconia: _Lååme_) là thị trấn lớn thứ ba của huyện Rhein-Neckar, tây bắc bang Baden-Württemberg, Đức. Nơi đây nằm cách Heidelberg về phía nam.
**Đại Công quốc Baden** (Tiếng Đức: Großherzogtum Baden), là một nhà nước cấu thành nên Đế quốc Đức, toạ lạc ở phía Tây Nam, trên bờ Đông Sông Rhine. Đại công quốc này tồn tại
Huy hiệu của Württembergs. Lãnh thổ Württemberg 1810–1945. **Württemberg** ( ; ) là một lãnh thổ lịch sử của Đức gần như tương ứng với vùng văn hóa và ngôn ngữ Swabia. Thủ phủ của
**Frederick II** (9 tháng 7 năm 1857 – 9 tháng 8 năm 1928; tiếng Đức: _Großherzog von Baden Friedrich II_) là Đại công tước xứ Baden cuối cùng, trị vì từ năm 1907 cho đến
**Essingen** là một đô thị thuộc Ostalbkreis, bang Baden-Württemberg, Đức. Nơi đây nằm cách Stuttgart khoảng 73 km về phía đông.
nhỏ|Tòa thị chính nhỏ|Nhà thờ Công giáo nhỏ|Nhà thờ Tin Lành **Brühl** () là một đô thị nằm ở huyện Rhein-Neckar, thuộc bang Baden-Württemberg, Đức.
**Bühl** (Alemannic thấp: _Bihl_) là một đô thị thuộc huyện Rastatt, bang Baden-Württemberg, tây nam nước Đức.
**Württemberg-Baden** là một bang cũ của Cộng hòa Liên bang Đức, thủ phủ là thành phố Stuttgart. Bang được tạo ra vào năm 1945 bởi lực lượng Hoa Kỳ chiếm đóng, sau khi các tiểu
Tháp nước Mannheim, biểu tượng của thành phố **Mannheim**, với dân số vào khoảng 320.000 người, là thành phố lớn thứ hai của bang Baden-Württemberg sau Stuttgart, nằm ở phía Tây nước Cộng hòa Liên
**Wilhelm I** (tiếng Đức: _Friedrich Wilhelm Karl_; 27 tháng 9 năm 1781 – 25 tháng 6 năm 1864) là Vua của Württemberg từ ngày 30 tháng 10 năm 1816 cho đến khi ông qua đời
**Luise xứ Baden** (tiếng Đức: _Luise von Baden_; tiếng Nga: _Луиза Баденская_; tiếng Anh: _Louise of Baden_; tên đầy đủ: _Luise Marie Auguste_; 24 tháng 1, năm 1779 – 16 tháng 5, năm 1826) còn
**Heidelberg** là một thành phố lớn nằm cạnh sông Neckar ở tây-nam của nước Đức trong bang Baden-Württemberg. Thành phố nổi tiếng thế giới vì có phế tích Lâu đài Heidelberg và khu phố cổ
**Stuttgart** (phiên âm tiếng Việt: **Xtút-gát**, ) là thành phố nằm phía nam nước Đức và là thủ phủ của bang Baden Württemberg. Với dân số ước tính 590.000 người (tháng 9/2005) Stuttgart là thành
**Württemberg-Hohenzollern** là một bang cũ của Tây Đức, thủ phủ là thành phố Tübingen. Bang được tạo ra vào năm 1945 như là một phần của vùng chiếm đóng của Pháp. Năm 1952, nó được
**Bá quốc Württemberg** (tiếng Đức: _Grafschaft Württemberg_) là một lãnh thổ lịch sử có nguồn gốc từ lãnh thổ do nhà Württemberg cai trị, trung tâm của Công quốc Swabia cũ. Thủ phủ của nó
**Sophie Dorothee xứ Württemberg** (tiếng Đức: _Sophie Dorothee von Württemberg_, tiếng Nga: _София Доротея Вюртембергская_; tiếng Anh: _Sophia Dorothea of_ _Württemberg_; tên đầy đủ: _Sophie Marie Dorothee Auguste Luise_; 25 tháng 10 năm 1759 –
thumb|Nhà thờ Ehrenstetten **Markgräflerland** là một khu vực ở cuối cùng tây nam Đức, thuộc bang Baden-Württemberg, nằm giữa Breisgau ở phía bắc và Black Forest (Rừng Đen) ở phía đông; phía tây giáp với
**Pauline của Württemberg** (tên đầy đủ: _Pauline Olga Helene Emma_; 19 tháng 12 năm 18777 tháng 5 năm 1965) là người con duy nhất của Wilhelm II của Württemberg và Marie xứ Waldeck và Pyrmont
Lâu đài Lichtenstein nằm trên một vách núi dựng đứng, nhìn về phía thung lũng Echaz. **Lâu đài Lichtenstein** là một lâu đài có kiểu dáng truyện cổ tích nằm gần Honau thuộc Swabian Alb,
**1. FC Heidenheim 1846**, thường được biết đến là **FC Heidenheim ** hoặc chỉ **Heidenheim**, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Đức đến từ thành phố Heidenheim, Baden-Württemberg. Kể từ mùa
**Karlsruhe** là thành phố lớn thứ 3 tại bang Baden-Württemberg, nước Đức, xếp sau thủ phủ Stuttgart và Mannheim. Dân số của thành phố vào cuối năm 2020 là 308.436 người, và là thành phố
**Đan viện Maulbronn** () nguyên là một đan viện của dòng tu Xitô ở ngoại ô của thành phố Maulbronn (Đức). Gần đấy là thành phố lớn Pforzheim trong bang Baden-Württemberg. Đan viện này được
Lịch sử: Nguồn của sông Danube. Bản đồ thị trấn Donaueschingen. Đài phun nước Musicians ở Donaueschingen được tạo ra bởi nhà điêu khắc Boniface Stirnberg đến từ Aachen. **Donaueschingen** là một thị trấn nằm
**Haslach im Kinzigtal** () là một thị trấn thuộc huyện Ortenaukreis, bang Baden-Württemberg. Nơi đây nằm ở trong núi Rừng Đen, tây nam nước Đức. Năm 2015, dân số thị trấn là 6,893 người.
**Rastatt** là một huyện (_Landkreis_) Phía tây of Baden-Württemberg, Đức. Các huyện giáp ranh là (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) Karlsruhe, Calw, Freudenstadt và Ortenaukreis. Về phía tây huyện này giáp tỉnh
**Sân bay Stuttgart** (tiếng Đức _Flughafen Stuttgart_, tên cũ _Flughafen Stuttgart-Echterdingen_) là một sân bay quốc tế nằm 13 km về phía nam của trung tâm thành phố Stuttgart, Đức. Sân bay này nằm ở biên
**Karlsruhe** là một trong 4 vùng hành chính (_Regierungsbezirk_) của bang Baden-Württemberg, Đức. ## Các đơn vị hành chính trong vùng
**Sân bay Friedrichshafen** là một sân bay nằm cách Friedrichshafen 3 km về phía bắc, Đức. Đây là sân bay lớn thứ 3 ở bang Baden-Württemberg, phục vụ khoảng 600.000 lượt khách năm 2005. Sân bay
**Bodensee** là một hồ nước trên sông Rhein ở phía bắc của dãy Anpơ, và bao gồm ba bộ phận: Obersee ("hồ trên"), Untersee ("hồ dưới"), và một khúc sông Rhein, được gọi là Seerhein.
**Pforzheim** là một thành phố tại bang Baden-Württemberg, nước Đức. Thành phố này có diện tích 98,03 km2, dân số cuối năm 2006 là 119.156 người. Thành phố toạ lạc tại cổng Rừng Đen. Thành
**Stuttgart** () là một trong 4 vùng hành chính (_Regierungsbezirk_) của bang Baden-Württemberg, Đức. ## Các đơn vị hành chính trong vùng
**Freiburg** **Karlsruhe** là một trong 4 vùng hành chính (_Regierungsbezirk_) của bang Baden-Württemberg, Đức. ## Các đơn vị hành chính trong vùng
nhỏ|Bản đồ Đức với Rừng Đen màu xanh lá cây. **Rừng Đen** (tiếng Đức: Schwarzwald) là một dãy núi có nhiều cây ở Baden-Württemberg, phía tây nam Đức. Nó được bao bọc bởi các thung
**Hang động và Nghệ thuật đá kỷ Băng hà tại Swabian Jura** là một bộ sưu tập 6 hang động nằm ở tiểu bang Baden-Württemberg, miền nam nước Đức. Chúng được sử dụng như là
Sông **Iller** dài 147 km, là một con sông ở Bayern và Baden-Württemberg, Đức. Nó là một phụ lưu bên phải của Sông Donau, dài . Nó được 3 con suối Breitach, Stillach và Trettach