✨Ashikaga Yoshimasa
Ashikaga Yoshimasa (tiếng Nhật: 足利 義政, Túc Lợi Nghĩa Chính; 20 tháng 1 năm 1436 — 27 tháng 1 năm 1490) là shogun thứ 8 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1449 đến năm 1473.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ashikaga Yoshimasa** (tiếng Nhật: 足利 義政, _Túc Lợi Nghĩa Chính_; 20 tháng 1 năm 1436 — 27 tháng 1 năm 1490) là shogun thứ 8 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ
hay còn gọi là , là một thể chế độc tài quân sự phong kiến do các Shogun của gia đình Ashikaga đứng đầu. Thời kỳ này còn được gọi là thời kỳ Muromachi, danh
**** là gia tộc samurai xuất chúng của Nhật Bản thành lập Mạc phủ Muromachi cai trị Nhật Bản từ năm 1333 tới năm 1573. Ashikaga có nguồn gốc từ một chi của Gia tộc
**Quản lãnh** (, _Kanrei_) là chức vụ cao nhất trong Mạc phủ Muromachi, chỉ đứng sau Tướng quân và chịu trách nhiệm hỗ trợ, điều hành chính sự dưới quyền Tướng quân. Quản lãnh giúp
phải|Cột đá đánh dấu khởi điểm của loạn Ứng Nhân **** là cuộc nội chiến từ năm 1467 đến năm 1477 thuộc thời kỳ Muromachi ở Nhật Bản. Nguyên cơ là cuộc tranh chấp giữa
là một nhân vật lịch sử nổi tiếng sống vào cuối thời kỳ Muromachi, đầu thời kỳ Chiến quốc trong Lịch sử Nhật Bản. Bà là con gái của Hino Shigamasa và là chính thất
**** là một trong các Kanrei (Quản lệnh), coi như Phó Shogun, dưới thời Muromachi ở Nhật Bản. Ông được biết đến là người đã tham gia vào việc xây dựng nên Ryōan-ji, ngôi chùa
, tức **Ngân Các Tự** (chùa Gác Bạc) là một thiền viện thuộc phường Sakyo, Kyoto, Nhật Bản. Tuy dân chúng quen gọi đây là Ngân Các Tự nhưng đúng ra chùa mang tên là
**Thời kỳ Muromachi** (tiếng Nhật: 室町時代, _Muromachi-jidai_, còn gọi là "Thất Đinh thời đại" hay "Mạc phủ Muromachi", "thời kỳ Ashikaga", "Mạc phủ Ashikaga") là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản trong khoảng
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
là một trong ba môn kiếm thuật (kenjutsu) cổ nhất Nhật Bản (binh pháp tam đại nguyên lưu), một trong ba tông phái khởi thủy của võ thuật Nhật Bản, còn tồn tại đến ngày
Nhật Bản là quốc gia có số lượng Phật tử chiếm 34,9% dân số, có khoảng 377,000 tăng sĩ (2014). Có ngôi chùa gỗ cổ nhất thế giới Hōryūji (Pháp Long Tự). nhỏ|Chùa [[Yakushiji ở
**_', hay ban đầu là _**' trước khi đi tu. Vì nước da màu đỏ của mình, ông đôi khi còn được gọi là _Xích nhập đạo_ (赤入道). Ông là một trong các _đại danh_
**Năm 1490** là một nămg thường bắt đầu vào ngày Thứ Bảy trong lịc h Julius. ## Sự kiện * 19 tháng 12 - Anne xứ Bretagne là kết hôn với Maximilian I, Hoàng đế
thumb|Nhũ mẫu của Vua [[Louis XIV - bà Longuet de La Giraudière.]] **Nhũ mẫu** (chữ Hán: 乳母; tiếng Anh: Wet nurse), lại gọi **Nhũ nương** (乳娘), **Nhũ ảo** (乳媼), **Nãi mẫu** (奶母), **Nãi bà** (奶婆),
là vị vua thứ 7 của vương quốc Lưu Cầu, trị vì từ năm 1460 đến năm 1469. Shō Toku là con trai của vua Shō Taikyū, thần hiệu là **Bát Phiên Án Ti**, hựu
**Năm 1435** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện ## Sinh * 20 tháng 1 - Ashikaga Yoshimasa, shogun Nhật Bản (mất 1490) * Ngày chưa biết__ ** Amadeus IX, Công tước của
thumb|Sửa chữa vật bị vỡ thumb|Đĩa [[đồ gốm Nabeshima|gốm Nabeshima có sửa chữa nhỏ (bên trên) với thiết kế cây đường quỳ, có lớp men thứ hai phủ thêm bên ngoài, thế kỉ 18, thời
thumb|gia huy của Gia tộc Oda (emblem) là một daimyo trong thời kỳ Chiến Quốc của lịch sử Nhật Bản. Ông là người có công lớn trong việc thống nhất Nhật Bản, chấm dứt thời
**Go-Tsuchimikado** (後土御門 Go-tsuchimikado-tennō (03 tháng 7 năm 1442 - 21 tháng 10 năm 1500)) là Thiên hoàng thứ 103 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều đại của ông kéo dài