✨Artemisinin

Artemisinin

Artemisinin, còn được gọi là Thanh hao tố (tiếng Trung: 青蒿素) và các dẫn xuất của nó là một nhóm các loại thuốc có tác dụng chống lại bệnh sốt rét Plasmodium falciparum. Phương pháp điều trị có chứa một dẫn xuất của artemisinin (liệu pháp tổ hợp artemisinin, ACT) hiện đang là phương pháp điều trị chuẩn trên toàn thế giới đối với P. falciparum. Artemisinin được phân lập từ Artemisia annua - tức cây thanh hao hoa vàng, một loại thảo dược được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc. Nó hiện nay cũng có thể được sản xuất bằng cách sử dụng nấm men biến đổi gen.

Lịch sử

Nhà khoa học người Trung Quốc Đồ U U đã cô lập được Artemisinin vào đầu thập niên 1970 và trong các thập niên sau đó đã chứng minh được hiệu quả của chất này chống lại bệnh sốt rét. Vì vậy, 2011 bà được trao giải thưởng Albert Lasker Award for Clinical Medical Research và Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa năm 2015

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Artemisinin**, còn được gọi là Thanh hao tố (tiếng Trung: 青蒿素) và các dẫn xuất của nó là một nhóm các loại thuốc có tác dụng chống lại bệnh sốt rét _Plasmodium falciparum_. Phương pháp
Với công thức “ĐỘT PHÁ, VƯỢT TRỘI” kết hợp công nghệ Nano phân tách phân tử ở kích thước siêu nhỏ giúp bộ đôi trị gàu và nấm da đầu Serum Gừng đen và Dầu
Bạn đang đau đầu khi bị nấm da đầu, gàu ngứa trị mãi không dứt?Quá trình điều trị nấm gàu bằng những sản phẩm công nghiệp khiến tóc bị khô xơ như râu bắp, mất
Với công thức “ĐỘT PHÁ, VƯỢT TRỘI” kết hợp công nghệ Nano phân tách phân tử ở kích thước siêu nhỏ giúp bộ đôi trị gàu và nấm da đầu Serum Gừng đen và Dầu
Bạn đang đau đầu khi bị nấm da đầu, gàu ngứa trị mãi không dứt?Quá trình điều trị nấm gàu bằng những sản phẩm công nghiệp khiến tóc bị khô xơ như râu bắp, mất
Là dòng serum hàng đầu được sản xuất bởi công nghệ Nano có khả năng thẩm thấu sâu vào hạ bì da đầu nhờ vào kích thước phân tử siêu nhỏ, xâm nhập vào tận
Là dòng serum hàng đầu được sản xuất bởi công nghệ Nano có khả năng thẩm thấu sâu vào hạ bì da đầu nhờ vào kích thước phân tử siêu nhỏ, xâm nhập vào tận
Thông tin chi tiết sản phẩmVới công thức “ĐỘT PHÁ, VƯỢT TRỘI” kết hợp công nghệ Nano phân tách phân tử ở kích thước siêu nhỏ giúp bộ đôi gàu và nấm da đầu Serum
Với công thức “ĐỘT PHÁ, VƯỢT TRỘI” kết hợp công nghệ Nano phân tách phân tử ở kích thước siêu nhỏ giúp bộ đôi gàu và nấm da đầu Serum Gừng đen và Dầu gội
**Sốt rét** còn gọi là **ngã nước** là một chứng bệnh gây ra bởi ký sinh trùng tên _Plasmodium_, lây truyền từ người này sang người khác khi những người này bị muỗi đốt. Bệnh
**Thanh hao hoa vàng**, **thanh cao hoa vàng**, **ngải hoa vàng**, **ngải si** (danh pháp hai phần: **_Artemisia annua_**) là một loài ngải bản địa của vùng châu Á ôn đới nhưng nay hiện diện
**Piperaquine** là một loại thuốc chống ký sinh trùng được sử dụng kết hợp với dihydroartemisinin để điều trị bệnh sốt rét. Piperaquine được phát triển theo Chương trình loại trừ sốt rét quốc gia
**Đồ U U** (, Tu Youyou; sinh ngày 30 tháng 12 năm 1930) là một nhà nghiên cứu y học và y hóa Trung Quốc. Bà được biết tới nhiều nhất qua công trình chiết
**Pyronaridine** là thuốc chống sốt rét. Nó được sản xuất lần đầu tiên vào năm 1970 và đã được sử dụng lâm sàng tại Trung Quốc kể từ những năm 1980. Nó là một trong
**Dihydroartemisinin / piperaquine** (**DHA / PPQ**) là một loại thuốc kết hợp liều cố định được sử dụng trong điều trị sốt rét. Nó là sự kết hợp của dihydroartemisinin và piperaquine. Nó được đưa
**Artemotil** (INN; còn gọi là **β-arteether** ), là một schizonticide máu tác động nhanh đặc biệt chỉ định để điều trị sốt rét _Plasmodium falciparum_ kháng chloroquine và SRAT thể não trường hợp. Nó là
**Điều trị đa mô thức l**à phương pháp điều trị có sử dụng nhiều hơn một loại thuốc hoặc phương thức (so với **đơn trị liệu**, chỉ sử dụng một phương pháp điều trị). Thông
**Artesunate** (AS) là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh sốt rét. Dạng tiêm tĩnh mạch thường được ưu tiên sử dụng hơn so với quinidin nếu để điều trị bệnh sốt rét nặng.
Việc sử dụng thuốc cho toàn bộ dân số không phân biệt tình trạng bệnh được gọi là **sử dụng thuốc hàng loạt (mass drug administration - MDA)**. Bài viết này mô tả việc sử