✨Ariarathes II của Cappadocia

Ariarathes II của Cappadocia

Ariarathes II (tiếng Hy Lạp cổ: Ἀριαράθης, Ariaráthēs; cai trị từ năm 301- năm 280 TCN), phó vương và là vua của Cappadocia, ông là con trai của Holophernes. Ông đã chạy trốn tới Armenia sau cái chết của người chú và cũng là người cha nuôi Ariarathes I, vua của Cappadocia. Sau cái chết của Eumenes, ông đã khôi phục lại được xứ Cappadocia với sự hỗ trợ từ Ardoates, vua của Armenia, và giết chết Amyntas, viên phó vương người Macedonia, trong năm 301 TCN, nhưng sau đó ông đã buộc phải chấp nhận trở thành chư hầu của nhà Seleukos. Ông đã được kế vị bởi Ariamnes, người con cả trong số ba người con trai của mình.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ariarathes II** (tiếng Hy Lạp cổ: Ἀριαράθης, Ariaráthēs; cai trị từ năm 301- năm 280 TCN), phó vương và là vua của Cappadocia, ông là con trai của Holophernes. Ông đã chạy trốn tới Armenia
**Ariarathes X**, tên hiệu là _Eusebes Philadelphos_, "Hiếu thảo, tình yêu của người anh trai" (, Ariaráthēs Eusebḗs Philádelphos), là một vị vua của Cappadocia từ năm 42 TCN cho tới năm 36 TCN. Ông
**Ariobarzanes II**, có tên hiệu là **Philopator** (tiếng Hy Lạp cổ đại: Ἀριοβαρζάνης Φιλοπάτωρ, Ariobarzánēs Philopátōr), ông làm vua của Cappadocia từ khoảng năm 63 TCN hoặc 62TCN đến khoảng năm 51 trước Công nguyên.
**Ariarathes V Eusebes Philopator** (tiếng Hy Lạp cổ: Ἀριαράθης Εὐσεβής Φιλοπάτωρ, _Ariaráthēs Eusebḗs Philopátōr_; trị vì 163-130 TCN hoặc 126 TCN) là con trai của vua Ariarathes IV. Trước đó ông có tên gọi là
**Ariarathes III** (Tiếng Hy Lạp cổ: Ἀριαράθης, Ariaráthēs; cai trị từ 262 hay 255-220 TCN), con trai của Ariamnes vua của Cappadocia,và là cháu trai của Ariarathes II.Ông kết hôn với Stratonice, con gái của
**Ariarathes I** (tiếng Hy Lạp cổ: Ἀριαράθης, Ariaráthēs; cai trị 331 TCN hoặc 330 TCN- bị giết năm 322 trước công nguyên),là con trai của phó vương Cappadocia, Ariamnes I, người mà ông đã gửi
**Ariarathes IV Eusebes ** (tiếng Hy Lạp cổ: Ἀριαράθης Εὐσεβής, Ariaráthēs Eusebḗs; cai trị 220-163 TCN) con trai của vua Cappadocia Ariarathes III. Ông còn ít tuổi khi thừa kế ngai vàng, và đã cai
**Ariobarzanes I**, tên là **Philoromaios** (tiếng Hy Lạp: Ἀριοβαρζάνης Φιλορώμαιος, Ariobarzánēs Philorṓmaios, người tình của Roma), là vua của Cappadocia từ năm 95 TCN đến khoảng 63 TCN-62 TCN. Ariobarzanes I là một nhà quý
**Ariobarzanes III**, tên họ là _Eusebes Philorhomaios_, "Hiếu thảo và Người bạn của người La Mã" (, Ariobarzánēs Eusebḗs Philorōmaíos), là vua của vương quốc Cappadocia từ khoảng năm 51 TCN tới tận năm 42
**Ariamnes II** (trong tiếng Hy Lạp: Ἀριάμνης; cai trị từ năm 280 TCN - 262 TCN hoặc năm 230 TCN), là vua của xứ Cappadocia, ông đã vị người cha mình là Ariarathes II. Ông
**Nicomedes III Euergetes** (tiếng Hy Lạp cổ: Νικομήδης Εὐεργέτης Nikomḗdēs Euergetes) là vua của Bithynia, từ khoảng năm 127 trước Công nguyên đến khoảng năm 94 trước Công nguyên. Ông là con trai và người
phải|Portrait that may have represented Attalus II Philadelphus **Attalos II Philadelphos** (tiếng Hy Lạp: **Attalos II Philadelphos**, Ἄτταλος Β 'ὁ Φιλάδελφος, có nghĩa là "Attalos người được anh thương yêu". 220 TCN-138 TCN) là một
**Cappadocia** là một tỉnh của đế quốc La Mã ở Tiểu Á (ngày nay là khu vực trung đông Thổ Nhĩ Kỳ), với thủ phủ của nó là Caesarea. Nó được Hoàng đế Tiberius (trị
Dưới đây là danh sách các vua chư hầu La Mã cổ đại, sắp xếp theo giới tính và quốc gia và năm tại vị. ## Vua ### Pharos * Demetrius của Pharos kh. 222-
**Eumenes II của Pergamon** () (cai trị từ năm 197 TCN đến năm 159 TCN) là vua của xứ Pergamon, và là một thành viên của nhà Attalos. Ông là con trai của vua Attalos
**Vương quốc Pontos** hay ** đế quốc Pontos** là một vương quốc Hy Lạp hóa nằm ở phía nam biển Đen. Xứ này được Mithridates I thành lập bởi năm 291 TCN và tồn tại
**Demetrios I Soter** (tiếng Hy Lạp: _ Δημήτριος Α' Σωτήρ_; khoảng 187 TCN – 150 TCN), là một vị vua Hy Lạp hóa của vương quốc Seleukos. ## Những sự kiện trước khi lên ngôi