Ariobarzanes II, có tên hiệu là Philopator (tiếng Hy Lạp cổ đại: Ἀριοβαρζάνης Φιλοπάτωρ, Ariobarzánēs Philopátōr), ông làm vua của Cappadocia từ khoảng năm 63 TCN hoặc 62TCN đến khoảng năm 51 trước Công nguyên. Ông là con trai của vua Ariobarzanes I của Cappadocia với vợ của ông là Nữ hoàng Athenais Philostorgos I, trong khi em gái của ông là Isias Philostorgos, người sau này đã kết hôn với vua Antiochus I Theos của Commagene. Ariobarzanes II có một nửa dòng máu Ba Tư và một nửa dòng máu Hy Lạp.
Ariobarzanes II đã kết hôn với công chúa Athenais Philostorgos II, một trong những con gái của vua Mithridates VI của Pontos. Ông là một vị vua bất tài, đòi hỏi cần phải sự trợ giúp của Gabinius trong năm 57 trước Công nguyên để ngăn ngừa kẻ thù của mình. Ông đã thành công trong việc duy trì sự cai trị trên toàn bộ Cappadocia trong khoảng 8 năm trước khi bị ám sát bởi phe thân Parthia. Vợ của ông sinh cho ông hai con trai: Ariobarzanes III của Cappadocia và Ariarathes X của Cappadocia. Ông sau đó đã được kế vị bởi con trai cả của mình.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ariobarzanes II**, có tên hiệu là **Philopator** (tiếng Hy Lạp cổ đại: Ἀριοβαρζάνης Φιλοπάτωρ, Ariobarzánēs Philopátōr), ông làm vua của Cappadocia từ khoảng năm 63 TCN hoặc 62TCN đến khoảng năm 51 trước Công nguyên.
**Ariobarzanes III**, tên họ là _Eusebes Philorhomaios_, "Hiếu thảo và Người bạn của người La Mã" (, Ariobarzánēs Eusebḗs Philorōmaíos), là vua của vương quốc Cappadocia từ khoảng năm 51 TCN tới tận năm 42
**Ariobarzanes I**, tên là **Philoromaios** (tiếng Hy Lạp: Ἀριοβαρζάνης Φιλορώμαιος, Ariobarzánēs Philorṓmaios, người tình của Roma), là vua của Cappadocia từ năm 95 TCN đến khoảng 63 TCN-62 TCN. Ariobarzanes I là một nhà quý
**Ariarathes X**, tên hiệu là _Eusebes Philadelphos_, "Hiếu thảo, tình yêu của người anh trai" (, Ariaráthēs Eusebḗs Philádelphos), là một vị vua của Cappadocia từ năm 42 TCN cho tới năm 36 TCN. Ông
**Cappadocia** là một tỉnh của đế quốc La Mã ở Tiểu Á (ngày nay là khu vực trung đông Thổ Nhĩ Kỳ), với thủ phủ của nó là Caesarea. Nó được Hoàng đế Tiberius (trị
Dưới đây là danh sách các vua chư hầu La Mã cổ đại, sắp xếp theo giới tính và quốc gia và năm tại vị. ## Vua ### Pharos * Demetrius của Pharos kh. 222-
**Antiochos Epiphanes I Theos Dikaios Philorhomaios Philhellenos** (Tiếng Armenia: Անտիոքոս Երվանդունի, tiếng Hy Lạp:. Ἀντίοχος ὀ Θεός Δίκαιος Ἐπιφανής Φιλορωμαίος Φιλέλλην, có nghĩa là **Antiochos, người công bằng, xuất sắc như một vị thần, người
**Vương quốc Pontos** hay ** đế quốc Pontos** là một vương quốc Hy Lạp hóa nằm ở phía nam biển Đen. Xứ này được Mithridates I thành lập bởi năm 291 TCN và tồn tại