✨Apogon
Apogon là một chi cá trong họ Apogonidae thuộc bộ cá vược, chúng sống ở các rạn san hô
Các loài
Có 50 loài được ghi nhận trong chi này:
- Apogon americanus Castelnau, 1855 (Brazilian flamefish)
- Apogon atradorsatus Heller & Snodgrass, 1903 (Blacktip cardinalfish)
- Apogon atricaudus D. S. Jordan & E. A. McGregor, 1898 (Plain cardinalfish)
- Apogon aurolineatus (Mowbray, 1927) (Bridle cardinalfish)
- Apogon axillaris Valenciennes, 1832 (Axillary-spot cardinalfish)
- Apogon binotatus (Poey, 1867) (Barred cardinalfish)
- Apogon campbelli J. L. B. Smith, 1949
- Apogon cardinalis Seale, 1910
- Apogon caudicinctus J. E. Randall & C. L. Smith, 1988 (Little tailband cardinalfish)
- Apogon coccineus Rüppell, 1838 (Ruby cardinalfish)
- Apogon crassiceps Garman, 1903 (Transparent cardinalfish)
- Apogon dammermani M. C. W. Weber & de Beaufort, 1929
- Apogon deetsie J. E. Randall, 1998 (Deetsie's cardinalfish)
- Apogon dianthus T. H. Fraser & J. E. Randall, 2002
- Apogon doryssa (D. S. Jordan & Seale, 1906) (Longspine cardinalfish)
- Apogon dovii Günther, 1862 (Tailspot cardinalfish)
- Apogon erythrinus Snyder, 1904 (Hawaiian ruby cardinalfish)
- Apogon erythrosoma Gon & J. E. Randall, 2003
- Apogon gouldi Smith-Vaniz, 1977 (Deepwater cardinalfish)
- Apogon guadalupensis (R. C. Osburn & Nichols, 1916) (Guadalupe cardinalfish)
- Apogon hypselonotus Bleeker, 1855
- Apogon imberbis (Linnaeus, 1758) (Cardinalfish)
- Apogon indicus D. W. Greenfield, 2001 (Indian cardinalfish)
- Apogon kautamea D. W. Greenfield & J. E. Randall, 2004 (Rapanui cardinalfish)
- Apogon kominatoensis Ebina, 1935
- Apogon lachneri J. E. Böhlke, 1959 (Whitestar cardinalfish)
- Apogon lativittatus J. E. Randall, 2001
- Apogon leptocaulus C. R. Gilbert, 1972 (Slendertail cardinalfish)
- Apogon maculatus (Poey, 1860) (Flamefish)
- Apogon marquesensis D. W. Greenfield, 2001
- Apogon mosavi Dale, 1977 (Dwarf cardinalfish)
- Apogon pacificus (Herre, 1935) (Pink cardinalfish)
- Apogon phenax J. E. Böhlke & J. E. Randall, 1968 (Mimic cardinalfish)
- Apogon pillionatus J. E. Böhlke & J. E. Randall, 1968 (Broadsaddle cardinalfish)
- Apogon planifrons Longley & Hildebrand, 1940 (Pale cardinalfish)
- Apogon posterofasciatus G. R. Allen & J. E. Randall, 2002 (Rearbar cardinalfish)
- Apogon pseudomaculatus Longley, 1932 (Twospot cardinalfish)
- Apogon quadrisquamatus Longley, 1934 (Sawcheek cardinalfish)
- Apogon retrosella (T. N. Gill, 1862) (Barspot cardinalfish)
- Apogon robbyi C. R. Gilbert & J. C. Tyler, 1997 (Striped cardinalfish)
- Apogon robinsi J. E. Böhlke & J. E. Randall, 1968 (Roughlip cardinalfish)
- Apogon rubellus (J. L. B. Smith, 1961)
- Apogon rubrifuscus D. W. Greenfield & J. E. Randall, 2004 (Flathead cardinalfish)
- Apogon seminigracaudus D. W. Greenfield, 2007 (Darktail cardinalfish)
- Apogon semiornatus W. K. H. Peters, 1876 (Oblique-banded cardinalfish)
- Apogon susanae D. W. Greenfield, 2001
- Apogon talboti J. L. B. Smith, 1961 (Flame cardinalfish)
- Apogon townsendi (Breder, 1927) (Belted cardinalfish)
- Apogon tricinctus G. R. Allen & Erdmann, 2012 (Threeband cardinalfish)
- Apogon unicolor Steindachner & Döderlein (de), 1883 (Big red cardinalfish)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Apogon_** là một chi cá trong họ Apogonidae thuộc bộ cá vược, chúng sống ở các rạn san hô ## Các loài Có 50 loài được ghi nhận trong chi này: * _Apogon americanus_ Castelnau,
**USS _Apogon_ (SS-308)** là một từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái
**_Diplotaxodon apogon_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó được tìm thấy ở Malawi, Mozambique, và Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt.
**_Schoenus apogon_** là loài thực vật có hoa trong họ Cói. Loài này được Roem. & Schult. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1817.
**_Citronella apogon_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cardiopteridaceae. Loài này được (Griseb.) R.A.Howard mô tả khoa học đầu tiên năm 1942.
**Cá ba kỳ đỏ** hay **cá cóc đậm** (Danh pháp khoa học: _Cyclocheilichthys apogon_) là một loài cá thuộc chi _Cyclocheilichthys_. Chúng được tìm thấy ở sông Mae Klong, Chao Phraya và sông Mekong và
**Cá sơn bắp đuôi chấm**, tên khoa học **_Apogon amboinensis_**, là một loài cá trong họ Apogonidae. Chúng được Pieter Bleeker mô tả lần đầu tiên vào năm 1853.
**** là một được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này,
**_Meiacanthus nigrolineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1969. ## Từ nguyên Từ định danh _nigrolineatus_ được ghép
nhỏ|phải|Một loài cá biển sâu _[[Bathysaurus mollis_ đang bò ở đáy biển]] **Cá biển sâu**, **cá nước sâu** hay **cá đáy biển** là các loài cá biển sinh sống dưới sâu trong bóng tối bên
**_Phalacronotus_** là một chi cá da trơn bản địa của vùng châu Á trong họ cá Siluridae. Trong số đó có loài Cá kết (Phalacronotus bleekeri) chính là loài làm nguyên liệu cho món ăn
**Cá sơn vòng đuôi đen** (Danh pháp khoa học: _Apogon aureus_) là một loài cá biển trong họ Apogonidae, phân bố ở biển Đỏ, Đông Phi cho tới Papua New Guinea, bắc Nhật Bản tới
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**Cá ba kỳ** (Danh pháp khoa học: _Cyclocheilichthys_) là một chi cá trong họ cá chép Cyprinidae chứa 08 loài, với 02 loài bổ sung hoặc có thể xếp trong chi này hoặc xếp trong
**Cá xảm** (Danh pháp khoa học: _Devario_) là một chi cá chép trong họ Cyprinidae, với khoảng 39 loài cá nhỏ đã được mô tả, chúng đều có kích thước dài 5–15 cm. Nhiều loài cá
**Garra** là một chi cá trong họ cá chép Cyprinidae. Trong chi cá này đáng chú ý có loài Garra rufa hay còn gọi là cá bác sĩ, được nuôi nhiều làm dịch vụ rỉa
**_Emmotum_** là một chi thực vật có hoa, với số lượng loài đa dạng nhất trong họ Icacinaceae có ở châu Mỹ, với 12-14 loài. ## Miêu tả _Emmotum_ là chi chứa cây bụi và