✨Alì

Alì

Alì là một đô thị ở tỉnh Messina trong vùng Sicilia của Italia, có vị trí cách khoảng 180 km về phía đông của Palermo và vào khoảng 20 km về phía tây nam của Messina. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 900 người và diện tích là 16,7 km².

Alì giáp các đô thị: Alì Terme, Fiumedinisi, Itala.

Lịch sử biến động dân số

Colors= id:lightgrey value:gray(0.9) id:darkgrey value:gray(0.8) id:sfondo value:rgb(1,1,1) id:barra value:rgb(0.6,0.7,0.8)

ImageSize = width:455 height:303 PlotArea = left:50 bottom:50 top:30 right:30 DateFormat = x.y Period = from:0 till:3000 TimeAxis = orientation:vertical AlignBars = justify ScaleMajor = gridcolor:darkgrey increment:1000 start:0 ScaleMinor = gridcolor:lightgrey increment:200 start:0 BackgroundColors = canvas:sfondo

BarData= bar:1861 text:1861 bar:1871 text:1871 bar:1881 text:1881 bar:1901 text:1901 bar:1911 text:1911 bar:1921 text:1921 bar:1931 text:1931 bar:1936 text:1936 bar:1951 text:1951 bar:1961 text:1961 bar:1971 text:1971 bar:1981 text:1981 bar:1991 text:1991 bar:2001 text:2001

PlotData= color:barra width:20 align:left

bar:1861 from: 0 till:1994 bar:1871 from: 0 till:1866 bar:1881 from: 0 till:2232 bar:1901 from: 0 till:2237 bar:1911 from: 0 till:2146 bar:1921 from: 0 till:1857 bar:1931 from: 0 till:1717 bar:1936 from: 0 till:1795 bar:1951 from: 0 till:1584 bar:1961 from: 0 till:1382 bar:1971 from: 0 till:1159 bar:1981 from: 0 till:1087 bar:1991 from: 0 till:1050 bar:2001 from: 0 till:933

PlotData=

bar:1861 at:1994 fontsize:XS text: 1994 shift:(-8,5) bar:1871 at:1866 fontsize:XS text: 1866 shift:(-8,5) bar:1881 at:2232 fontsize:XS text: 2232 shift:(-8,5) bar:1901 at:2237 fontsize:XS text: 2237 shift:(-8,5) bar:1911 at:2146 fontsize:XS text: 2146 shift:(-8,5) bar:1921 at:1857 fontsize:XS text: 1857 shift:(-8,5) bar:1931 at:1717 fontsize:XS text: 1717 shift:(-8,5) bar:1936 at:1795 fontsize:XS text: 1795 shift:(-8,5) bar:1951 at:1584 fontsize:XS text: 1584 shift:(-8,5) bar:1961 at:1382 fontsize:XS text: 1382 shift:(-8,5) bar:1971 at:1159 fontsize:XS text: 1159 shift:(-8,5) bar:1981 at:1087 fontsize:XS text: 1087 shift:(-8,5) bar:1991 at:1050 fontsize:XS text: 1050 shift:(-8,5) bar:2001 at:933 fontsize:XS text: 933 shift:(-8,5)

TextData= fontsize:S pos:(20,20) text:Data from ISTAT

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|[[Muhammad Ali của Ai Cập|Muhammad Ali Pasha]] **Lịch sử Ai Cập dưới triều đại Muhammad Ali Pasha** (1805 - 1953) là một thời kỳ cải cách và hiện đại hóa nhanh chóng, khiến Ai Cập
**Ali bin Abu Talib** (17 tháng 3 năm 599 hoặc 600 - 27 tháng 1 năm 661) là một người em họ, con rể và là Ahl al-Bayt, người nhà của nhà tiên tri Muhammad
**Nhà Muhammad Ali** (tiếng Ả Rập:أسرة محمد علي _Usrat Muhammad 'Ali_) là triều đại đã cai trị Ai Cập và Sudan từ đầu thế kỷ 19 đến giữa thế kỷ 20. Triều đại này lấy
**Muhammad Ali Pasha al-Mas'ud bin Agha**, tiếng Albania gọi là **Muhamed Ali Pasha** còn tiếng Thổ Nhĩ Kỳ gọi là **Mehemet Ali** (sinh ra từ một gia đình gốc Albania vào năm 1769 ở Kavala
**Ali Adde** (, ) là một thị trấn ở Djibouti. Nó nằm cách thủ đô Djibouti 69 km về phía nam với độ cao 530 mét so với mực nước biển. Thị trấn có một trung
**Ali Sabieh** (, ) là thành phố lớn thứ hai ở Djibouti. Nó nằm cách thành phố Djibouti khoảng 98 km và cách biên giới với Ethiopia 10 km về phía bắc. Ali Sabieh nằm trên một
thumb|right|Lãnh tụ Vĩ đại (_Quaid-i-Azam_ [[Muhammad Ali Jinnah đang đọc bài diễn văn ngày 11 tháng 8 năm 1947 trước Hội đồng Lập hiến Pakistan.]] **Diễn văn ngày 11 tháng 8 của Muhammad Ali Jinnah**
**Muhammad Ali** (/ɑːˈliː/; tên khai sinh là **Cassius Marcellus Clay Jr**.; 17 tháng 1 năm 1942 – 3 tháng 6 năm 2016) là một nhà hoạt động và vận động viên quyền anh chuyên nghiệp
**_Ejen Ali_** (dịch sang tiếng Anh là **_Agent Ali_**, tiếng Việt: **_Đặc vụ Ali_**), là series phim hoạt hình của Malaysia được sản xuất bởi WAU Animation, đề cập tới một cậu bé vô tình
**_Ejen Ali The Movie: Mission Neo_** (tạm dịch: _Đặc Vụ Ali: Nhiệm Vụ Neo_) là một bộ phim hành động gián điệp hoạt hình máy tính năm 2019 của Malaysia, dựa theo series (loạt phim)
thumb|Kasim trong hang động chứa châu báu **Ali Baba và bốn mươi tên cướp** là một trong những truyện đặc sắc nhất trong bộ truyện Nghìn lẻ một đêm của Ba Tư. ## Nhân vật
nhỏ|Hình ảnh vệ tinh của Palm Jebel Ali đang được xây dựng vào giữa năm 2005 nhỏ|[[Sự phát triển ở Dubai với Palm Jebel Ali ở góc dưới bên trái]] nhỏ|Mô hình Palm Jebel Ali
**Jebel Ali** () (đôi khi cũng được viết là "Mina Jebel Ali" là một cảng sâu nằm ở Jebel Ali, Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Jebel Ali là cảng bận rộn
**Ali Saleh Kahlah al-Marri** (sinh 1966/1967?) là một công dân Qatar bị bắt khi đang du học tại Đại học Bradley tại Hoa Kỳ. ## Du học Ali al-Marri theo người anh đến miền trung
**Ayaan Hirsi Ali** (tên khai sinh là **Ayaan Hirsi Magan**) (13 tháng 11 năm 1969 tại Mogadishu, Somalia) là một cựu Nghị sĩ Quốc hội Hà Lan và là một người đấu tranh cho quyền
**Mir Osman Ali Khan, Asaf Jah VII** GCSI GBE (5 là Nizam (người cai trị) cuối cùng của Phiên quốc Hyderabad, nhà nước lớn nhất của Ấn Độ thuộc Anh. Ông lên ngôi vào ngày
**Nizām-al-Din Alī-Shīr Herawī** (tiếng Chagatai và tiếng Ba Tư: نظام الدین على شير هروی; tiếng Uyghur: ئەلىشىر نەۋائى; tiếng Uzbek: Alisher Navoiy) (9 tháng 2 năm 1441 – 3 tháng 1 năm 1501) – nhà
KAY ALI là một cách tiếp cận mới mẻ đối với nghệ thuật của Eau de Parfum. Lấy cảm hứng từ di sản phong phú và sự tinh tế đơn giản của Trung Đông, KAY
**Fath Ali Shah Qajar** (5 tháng 9 năm 1772 - 23 tháng 10 năm 1834) là vị vua thứ hai của Nhà Qajar xứ Ba Tư Triều đại của ông kéo dài từ ngày 17
**Mahaboob Ben Ali** (13 tháng 6 năm 1927 - 7 tháng 10 năm 2009), được gọi là **Ben Ali**, là một doanh nhân và chủ nhà hàng người Mỹ gốc Indo-Trinidad. Ali đồng sáng lập
**Jebel Ali** () là một thị trấn cảng 35 kilômét (22 mi) về phía tây nam Dubai. Cảng Jebel Ali nằm ở đó. Sân bay quốc tế Al Maktoum đã được xây dựng ngay bên ngoài
**Muhammad Rapsel Ali** (6 tháng 5 năm 1971 – 9 tháng 4 năm 2023) là một doanh nhân và chính trị gia người Indonesia, ông là đại biểu Hội đồng Đại diện Nhân dân từ
**Hussein-Ali Montazeri** (ngày 24 tháng 9 năm 1922 - 19 tháng 12 năm 2009; , liên_kết=| Về âm thanh này cách phát âm) là một nhà thần học Hồi giáo Shia, người ủng hộ dân
**Wessam Abou Ali** (, sinh ngày 4 tháng 1 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đan Mạch-Palestine hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ
**Ali Hassan al-Majid** (tiếng Ả Rập: علي حسن عبد المجيد التكريتي, Latin hóa: ʿAlī Ḥasan ʿAbd al-Majīd al-Tikrītī; 30 tháng 11, 1941 – 25 tháng 1, 2010) là cựu bộ trưởng Bộ quốc phòng Iraq,
**Sahra Mohamed Ali Samatar**, còn được gọi là **Sahra Ali Samatar** là một chính trị gia Somalia. Bà là cựu Bộ trưởng Phụ nữ và Nhân quyền của Somalia, đã được cựu Thủ tướng Omar
**Mairoon Ali** (1954 - 20 tháng 12 năm 2009) là một nữ diễn viên và diễn viên hài đến từ Trinidadia. Bà thường xuyên xuất hiện trong các nhà hát địa phương trong gần hai
**Ala'a Hussein Ali Al-Khafaji Al-Jaber** ( ; sinh ) từng là người đứng đầu một chính phủ bù nhìn ngắn hạn ở Kuwait ("Cộng hòa Kuwait", 4–8 tháng 8 năm 1990) trong giai đoạn đầu của
**Sân vận động Ahmed bin Ali** (), thường được gọi là **Sân vận động Al-Rayyan**, là một sân vận động bóng đá hiệp hội nằm ở quận Rawdat Al Jahhaniya, Qatar, khoảng 9 kilômét (6
**Mohammad Ali Shah Qajar** (; 21 tháng 6 năm 1872 - 5 tháng 4 năm 1925, San Remo, Ý), là vị vua thứ sáu của triều đại Qajar và Shah of Ba Tư (Iran) từ
**Ali Dinar** (, 1856 – 6 tháng 11 năm 1916) là sultan cuối cùng của Vương quốc Hồi giáo Darfur. Năm 1898, với sự suy tàn của phong trào Mahdi, ông đã giành lại được
**Khadim Ali** (tiếng Urdu: خادم علی, sinh năm 1978) là một họa sĩ người Úc gốc Afghanistan thuộc nhóm dân tộc thiểu số Hazara. ## Tiểu sử Khadim Ali chào đời năm 1978 tại thành
**Sophia Taylor Ramseyer Ali** là nữ diễn viên người Mỹ. Cô được biết đến với các vai diễn trong một số sê-ri phim truyền hình như Faking It hay Grey's Anatomy. ## Thời thơ ấu
Hẳn nhiều người sẽ đoán, bằng vào cái tên, rằng đây là một câu chuyện tình. Phải, Ali và Nino mối tình thanh mai trúc mã giữa hai cô cậu học trò nơi thành Baku
Cassius Marcellus Clay, Jr. won the world heavyweight championship at the age of 22, the same year he joined the Nation of Islam and changed his name to Muhammad Ali. He would go on to
**Noor Ali Zadran** (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1988) là 1 vận động viên cricket người Afghan. Ali là 1 right-handed batsman và right-arm medium-fast bowler hiện đang chơi cho đội tuyển quốc gia
**Ali Farzat** (; sinh ngày 2 tháng 6 năm 1951 tại Hama, Syria), là một họa sĩ vẽ tranh biếm họa chính trị người Syria. Ông đã đăng biếm hơn 15.000 tác phẩm biếm họa
**Ali Ahmad Said Esber** (; phiên âm: _alî ahmadi sa'îdi asbar_ hay _Ali Ahmad Sa'id_; sinh ngày 1 tháng 1 năm 1930), còn được biết tới bởi bút danh **Adonis** hoặc **Adunis** (Arabic: **أدونيس**), là
**Rahman Ali **(tên đầy đủ: **Rudolph Valentino Clay**; sinh ngày 18/7/1943) là một cựu võ sĩ quyền Anh hạng nặng người Mỹ. Ông là em trai của Muhammad Ali. ## Tiểu sử Ali là con
nhỏ|ㅤㅤㅤㅤㅤㅤ **Làng Jebel Ali** là sự tái phát triển của làng Jebel Ali hiện tại ở Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Ngôi làng Jebel Ali hiện tại được xây dựng vào
**Fathia Ali Bouraleh** (sinh ngày 14 tháng 10 năm 1987) là một vận động viên điền kinh chạy nước rút thi đấu quốc tế cho Djibouti. Ali Bouraleh nói rằng cô trở thành một người
**Lula Ali Ismail** (sinh năm 1978) là một đạo diễn và nhà biên kịch đến từ Djibouti sống và làm việc tại Canada. Cô là người phụ nữ đầu tiên từ đất nước của mình
**Virginia Ali** (sinh ngày 17 tháng 12 năm 1933) là một chủ doanh nghiệp người Mỹ được biết đến là đồng sáng lập Ben's Chili Bowl ở Washington, D.C. ## Đầu đời Ali sinh ngày
**Uluj Ali Reis** (được phong tước **Kilic Ali Pasha**; tên khai sinh là **Giovanni Dionigi Galeni**; 1519 - 21 tháng 6 năm 1587) là một hải tặc theo đạo Hồi, người gốc Ý, trở thành
**Ali Pur** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận North West thuộc bang Delhi, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Ali Pur có
**Chak Imam Ali** là một thị trấn thống kê (_census town_) của quận Allahabad thuộc bang Uttar Pradesh, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Chak Imam
**Mohammad Ali Rajai** (tiếng Ba Tư: محمدعلی رجایی) là một chính khách Iran. Ông đã là Tổng thống Iran. Mohammad Ali Rajai được bầu làm Tổng thống thứ hai của Iran từ ngày 2-30 tháng
**Khalilah Camacho Ali** (tên khai sinh: **Belinda Boyd**) là vợ cũ của võ sĩ quyền Anh Muhammad Ali. Vào năm 1967, vào tuổi 17, bà cưới Ali. Sau mười năm, bà li dị với ông.
**Rahim Ali** (sinh ngày 21 tháng 4 năm 2000) là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Indian Arrows ở I-League. ## Sự nghiệp Sinh ra
**Anwar Ali** (sinh ngày 28 tháng 8 năm 2000) là một cầu thủ bóng đá người Ấn Độ thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Indian Arrows ở I-League cho mượn từ Minerva Punjab.