Acco (tiếng Anh: Arkose) là một loại đá trầm tích mảnh vụn, cũng là một loại đá sa thạch đặc biệt chứa ít nhất 25% fenspat.
thumb|Đá Acco ở [[Slovakia]]
Tính chất
Về thành phần thạch học, thạch anh thường là khoáng vật chiếm ưu thế nhất, sau đó là một số loại mica cũng thường xuất hiện phổ biến. Ngoài khoáng vật, các mảnh đá cũng là một thành phần quan trọng. Acco thường chứa một lượng nhỏ xi măng canxit, lý do khiến nó sủi bọt nhẹ trong acid clohydric loãng, đôi khi xi măng còn chứa oxide sắt. Acco thường có màu xám cho đến hơi đỏ. Các hạt cát cấu thành đá Acco có cỡ hạt từ nhỏ đến rất thô, nhưng thường là thô. Hóa thạch rất hiếm thấy trong Acco, do các quá trình trầm tích hình thành nên nó, trong khi các mặt phân lớp có thể nhìn thấy rõ.
Hình thành
Acco thường được hình thành từ quá trình phong hóa các đá mácma xâm nhập hay đá biến chất giàu fenspat. Granit phổ biến nhất trong số này, vì nó có thành phần chủ yếu là thạch anh và fenspat. Quá trình trầm tích phải được diễn ra nhanh chóng trong một môi trường lạnh hoặc khô, như vậy fenspat sẽ không bị phong hóa hóa học và phân hủy. Arkose thường đi cùng với các trầm tích cuội kết có nguồn gốc từ đá granit và thường được tìm thấy phía trên một bất chỉnh hợp.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Acco_** là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae. ## Các loài * _Acco albipuncta_ de Vos & van Mastrigt, 2007 * _Acco bicolora_ Bethune-Baker, 1904 * _Acco fasciata_ de Vos & van Mastrigt, 2007
**_Acco albipuncta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Loài này được Rob de Vos và Henricus Jacobus Gerardus van Mastrigt mô tả năm 2007. Loài này có ở Tây New Guinea, Indonesia.
**_Acco bicolora_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
**Acco** (tiếng Anh: Arkose) là một loại đá trầm tích mảnh vụn, cũng là một loại đá sa thạch đặc biệt chứa ít nhất 25% fenspat. thumb|Đá Acco ở [[Slovakia]] ## Tính chất Về thành
**_Iwogumoa acco_** là một loài nhện trong họ Amaurobiidae. Loài này thuộc chi _Iwogumoa_. _Iwogumoa acco_ được miêu tả năm 1987 bởi Nishikawa.
**Varnished Apollo** _Parnassius acco_ là một loài bướm ngày **Snow Apollo** sống ở vùng núi cao thuộc chi _Parnassius_, họ Papilionidae. Loài này được tìm thấy ở Châu Á từ Pakistan, Kashmir, Himachal Pradesh và
**_Saitostrongylium acco_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Tenebrionidae. Loài này được Matsumotu miêu tả khoa học đầu tiên năm 1996.
**_Coeliccia acco_** là loài chuồn chuồn trong họ Platycnemididae. Loài này được Asahina miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997.
**IVECO** là một tập đoàn chuyên sản xuất và nghiên cứu xe, là một công ty sản xuất xe công nghiệp có trụ sở tại Torino, Ý và được kiểm soát hoàn toàn bởi Tập
Thông Số Kỹ Thuật Thương hiệu Flexoffice Kích thước 310mm x 242mm, độ dày 0.18 mm Trọng lượng 15 gram Đóng gói 01 bìa kiện Lưu trữ 50 tờ A4 Bảo quản Nhiệt độ 10
**_Commentarii de Bello Gallico_** (; "Tường thuật về cuộc chiến xứ Gallia") hay **_Bellum Gallicum_** ("Chiến tranh Gallia") là một cuốn hồi ký của Julius Caesar về cuộc chiến xứ Gallia, được viết dưới dạng
**Sa thạch** hay **cát kết** là đá trầm tích vụn cơ học với thành phần gồm các hạt cát chủ yếu là felspat và thạch anh được gắn kết bởi xi măng silic, calci, oxit
nhỏ|Một mẫu cao lanh. **Cao lanh** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _kaolin_ /kaɔlɛ̃/) là một loại đất sét màu trắng, bở, chịu lửa, với thành phần chủ yếu là khoáng vật kaolinit cùng một
nhỏ|Arenit **Arenit** (tiếng Latinh _arena_, cát) là thuật ngữ chung để mô tả các loại đá mảnh trầm tích với kích thước các hạt cát nằm trong khoảng 0,063 mm (0,00256 inch) tới 2 mm (0,08 inch)
nhỏ|phải|Cát biển ở Đà Nẵng, Việt Nam Hình chụp gần cát bãi biển ở Vancouver, với diện tích bề mặt khoảng 1-2 cm vuông **Cát** là vật liệu dạng hạt nguồn gốc tự nhiên bao
**Dãy Cascade** (tiếng Anh: **' hay **' (ở Canada)) là một dãy núi kéo dài nằm đối diện với bờ biển thuộc khu vực phía tây của Bắc Mỹ, giữa tiểu bang California, Oregon, Washington
**_Parnassius huberi _** là một loài bướm ngày trong họ Bướm phượng sinh sống ở vùng núi cao được tìm thấy ở Tây Tạng. _P. huberi_ là thành viên mới trong chi _Parnassius_ và có
Dưới đây là danh sách các chi bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae: ## A *_Abnormipterus_ *_Abrochocis_ *_Acantharctia_ *_Acanthofrontia_ *_Acco_ *_Acerbia_ *_Achroosia_ *_Aclytia_ *_Aclytophanes_ *_Acribia_ *_Acridopsis_ *_Acsala_ *_Acyclania_ *_Acymba_ *_Addua_ *_Adites_ *_Adoxosia_ *_Adrepsia_
Đây là danh sách liệt kê các loài nhện trong họ Amaurobiidae. ## Alloclubionoides _Alloclubionoides_ Paik, 1992 * _Alloclubionoides amurensis_ (Ovtchinnikov, 1999) * _Alloclubionoides bifidus_ (Paik, 1976) * _Alloclubionoides circinalis_ (Gao et al., 1993) *
**Nudariina** là một phân tông bướm đêm thuộc họ Erebidae. Phân tông này được Carl Julius Bernhard Börner khởi xướng năm 1920. ## Phân loại Phân tông này từng được đặt ở cấp độ tông
Các thành phố đầu tiên trong lịch sử đã được biết cho đến nay nằm ở vùng Cận Đông cổ đại, khu vực bao gồm phần lớn vùng Trung Đông hiện đại: có lịch sử
The One for Men, một hương thơm kinh điển, nam tính được D&G ra mắt trong năm 2008, tiếp nối theo đó phiên bản 2015 mang tên The One Eau de Parfum với hương thơm
The One for Men, một hương thơm kinh điển, nam tính được D&G ra mắt trong năm 2008, tiếp nối theo đó phiên bản 2015 mang tên The One Eau de Parfum với hương thơm