✨Acanthisittidae
Acanthisittidae là một họ chim đặc hữu nhỏ của New Zealand trong bộ Passeriformes. Có 6 loài trong họ này được xếp vào 4 hoặc 5 chi, mặc dù chỉ có 2 loài còn sinh tồn thuộc 2 chi.
Phân loại học
Chi Acanthisitta** ** Acanthisitta chloris Chi Xenicus** †Xenicus longipes Xenicus gilviventris † Xenicus lyalli Chi _Pachyplichas_ †Pachyplichas yaldwyni †Pachyplichas jagmi Chi Dendroscansor** ** †Dendroscansor decurvirostris
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Acanthisittidae** là một họ chim đặc hữu nhỏ của New Zealand trong bộ Passeriformes. Có 6 loài trong họ này được xếp vào 4 hoặc 5 chi, mặc dù chỉ có 2 loài còn sinh
**Bộ Sẻ** (**Passeriformes**) là một bộ chim rất đa dạng, bao gồm hơn 2/3 số loài chim trên thế giới. Đôi khi còn được gọi là **chim đậu** hoặc **chim biết hót**, chúng được phân
thumb|Các loài của [[bộ Cá vây tay được cho là đã tuyệt chủng cách đây , cho đến khi một mẫu vật sống thuộc bộ này được phát hiện vào năm 1938. Ví dụ như
**Họ Tiêu liêu** hoặc **họ Giỏ giẻ** (danh pháp khoa học: **_Troglodytidae_**) là một họ chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống trong khu vực Tân thế giới. Có khoảng 80 loài _tiêu liêu_ trong
**_Xenicus gilviventris_** là một loài chim trong họ Acanthisittidae. Nó là loài chim nhỏ đặc hữu ở Đảo Nam (New Zealand). Loài này là loài duy nhất còn hiện hữu trong chi _Xenicus_, có được
**_Traversia lyalli_** là một loài chim đã tuyệt chủng trong họ Acanthisittidae.
**_Xenicus longipes_** là một loài chim đã tuyệt chủng trong họ Acanthisittidae. Đây là loài chim nhỏ và loài chim bay đặc hữu New Zealand. Nó có chiều dài 9 cm và nặng 16g. Nó ăn
**_Acanthisitta chloris_** là một loài chim trong họ Acanthisittidae. Đây là loài đặc hữu của New Zealand. ## Hình ảnh Tập tin:RiflemanMaleFemaleBuller.jpg
**Xenicus** là một chi chim trong họ Acanthisittidae. ## Các loài
Sự tuyệt chủng là một phần tự nhiên trong lịch sử tiến hóa của hành tinh. 99% trong số bốn tỷ loài tiến hóa trên Trái đất hiện đã biến mất. Hầu hết các loài