✨Abdera (bọ cánh cứng)

Abdera (bọ cánh cứng)

Abdera là một chi bọ cánh cứng thuộc họ Melandryidae. Chi này chứa ba loài, hai trong số đó đã tuyệt chủng và được phát hiện vào năm 2014.

Loài

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Abdera_** là một chi bọ cánh cứng thuộc họ Melandryidae. Chi này chứa ba loài, hai trong số đó đã tuyệt chủng và được phát hiện vào năm 2014. ## Loài
**_Abdera hoffeinsorum_** là một loài bọ cánh cứng đã tuyệt chủng thuộc chi _Abdera_. Loài này được tìm thấy trong hổ phách Baltic vào năm 2014.
**_Abdera triguttata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Melandryidae. Loài này được Gyllenhal miêu tả khoa học năm 1810.
**_Abdera trisignata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Melandryidae. Loài này được Champion mô tả khoa học năm 1916.
**_Abdera firma_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Melandryidae. Loài này được Hatch miêu tả khoa học năm 1965.
**_Abdera affinis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Melandryidae. Loài này được Paykull miêu tả khoa học năm 1799.
**_Abdera flexuosa_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Melandryidae. Loài này được Paykull miêu tả khoa học năm 1799. ## Hình ảnh Tập tin:Abdera flexuosa detail1.jpg Tập tin:Abdera flexuosa eye.jpg Tập tin:Abdera
**_Abdera viberti_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Melandryidae. Loài này được Pic miêu tả khoa học năm 1905.
**_Abdera scriptipennis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Melandryidae. Loài này được Lewis miêu tả khoa học năm 1895.
**_Abdera similis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Melandryidae. Loài này được Nikitsky miêu tả khoa học năm 1984.
**_Abdera quadrifasciata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Melandryidae. Loài này được Curtis miêu tả khoa học năm 1829.
**_Abdera bifasciata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Melandryidae. Loài này được Marsham miêu tả khoa học năm 1802.
**_Abdera bicincta_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Melandryidae. Loài này được Horn miêu tả khoa học năm 1888.
**_Pilielmis abdera_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Elmidae. Loài này được Hinton miêu tả khoa học năm 1971.
**Đại Kim tự tháp Giza** là Kim tự tháp Ai Cập lớn nhất và là lăng mộ của Vương triều thứ Tư của pha-ra-ông Khufu. Được xây dựng vào đầu thế kỷ 26 trước Công
**Philippos II của Macedonia** ( — _φίλος_ (phílos) = _người bạn_ + _ἵππος_ (híppos) = _ngựa_ — dịch từng chữ , 382-336 trước Công Nguyên), hay còn được biết tới với cái tên **Philippe II**
thumb|[[Quý bà của Elche|Quý bà của Elx, Thế kỷ thứ 4 TCN, là một bức tượng bán thân bằng đá đến từ L'Alcúdia, Elche, Tây Ban Nha]] **Người Iberes** (tiếng Latin: _Hibērī_, từ tiếng Hy