1854 (số La Mã: MDCCCLIV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Sự kiện
- Hoàng tử trưởng con vua Thiệu Trị là Nguyễn Phúc Hồng Bảo âm mưu đoạt ngai vàng lần thứ hai, bị vua em là Tự Đức giam cầm và chết trong ngục.
Sinh
Lương Văn Can - Nhà cách mạng Việt Nam
Mất
1 tháng 1 – Nguyễn Phúc Miên Túc, tước phong Ba Xuyên Quận công, hoàng tử con vua Minh Mạng (s. 1827).
8 tháng 3 – Nguyễn Phúc Miên Bảo, tước phong Tương An Quận vương, hoàng tử con vua Minh Mạng (s. 1820).
6 tháng 4 – Nguyễn Phúc Nhàn An, phong hiệu Phương Hương Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (s. 1832).
6 tháng 4 – Nguyễn Phúc Miên Cư, tước phong Quảng Trạch Quận công, hoàng tử con vua Minh Mạng (s. 1829).
29 tháng 5 – Nguyễn Phúc Đoan Thuận, phong hiệu Định Mỹ Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (s. 1820).
7 tháng 7 – Nguyễn Phúc An Nhàn, phong hiệu Xuân Vân Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (s. 1836).
13 tháng 7 – Nguyễn Phúc Miên Bảo, tước phong Tân An Quận công, hoàng tử con vua Minh Mạng (s. 1835).
17 tháng 7 – Nguyễn Phúc Tấn, tước phong Diên Khánh vương, hoàng tử con vua Gia Long (s. 1799).
20 tháng 7 – Nguyễn Phúc Miên Kiền, tước phong Phong Quốc công, hoàng tử con vua Minh Mạng (s. 1831).
9 tháng 10 – Nguyễn Phúc Thục Tuệ, phong hiệu Vĩnh Chân Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (s. 1832).
*Không rõ – Nguyễn Phúc Hồng Bảo, tước phong An Phong Quận vương, hoàng tử con vua Thiệu Trị (s. 1825).
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**María Cristina của Tây Ban Nha** (Madrid, 5 tháng 1 năm 1854 – Madrid, 8 tháng 1 năm 1854) là con gái của Nữ vương Isabel II của Tây Ban Nha và Phối vương Francisco
**1854** (số La Mã: **MDCCCLIV**) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory. ## Sự kiện * Hoàng tử trưởng con vua Thiệu Trị là Nguyễn Phúc Hồng Bảo âm mưu
Thiết kế tiện dụng Máy Ép Trái Cây Elmich JEE-1854 800ml - 240W có kiểu dáng hiện đại, máu trắng viền cam trẻ trung, năng động, mang đến sự tiện nghi và sang trọng cho
**1854 Skvortsov** (1968 UE1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 22 tháng 10 năm 1968 bởi T. Smirnova ở Nauchnyj.
**NGC 1854** (còn được gọi là **NGC 1855**) là một cụm sao cầu trẻ ở phía bắc Đám Mây Magellan Lớn trong chòm sao Kiếm Ngư. Ở độ phóng đại 200 lần, cụm sao xuất
MÔ TẢ SẢN PHẨMBông tắm nam – 1854 Được thiết kế nhỏ gọn với tay cầm vừa vặn, chắc chắn và thuận tiện kết hợp cùng chất liệu bọt biển thiên nhiên sẽ giúp bạn
thumb|Pierre Soulé, người đứng sau Tuyên ngôn Oostende **Tuyên ngôn Oostende** là một văn bản được viết vào năm 1854 diễn giải lý do Hoa Kỳ nên mua Cuba từ Tây Ban Nha, đồng thời
"**Himno Nacional Mexicano**" (viết bằng tiếng Tây Ban Nha) là tác phẩm âm nhạc đã được chọn làm quốc ca cho México vào năm 1943. Lời của bài quốc ca nói về tính ác liệt
**Georg Simon Ohm** (16 tháng 3 năm 1789 – 6 tháng 7 năm 1854) là một nhà vật lý người Đức. Khi là một giáo viên trung học, Ohm bắt đầu nghiên cứu phát minh
**Đảng Cộng hòa** (tiếng Anh: _Republican Party_, còn được gọi là , ) là một trong hai đảng chính trị lớn trong hệ thống đa đảng của chính trị Hoa Kỳ, cùng với Đảng Dân
**Omaha** là thành phố đông dân nhất của tiểu bang Nebraska và là quận lỵ của quận Douglas. Thành phố nằm ở vùng Trung Tây Hoa Kỳ bên bờ sông Missouri, nằm cách về phía
**Johannes (Janne) Robert Rydberg** (; 8 tháng 11 năm 1854 – 28 tháng 12 năm 1919) là một nhà vật lý Thụy Điển chủ yếu được biết đến với việc phát minh ra công thức
nhỏ|242x242px|Józef Elsner (1769 - 1854).Ảnh chụp lại chân dung Józef Elsner của [[Maksymilian Fajans.]] **Józef Elsner** (tiếng Việt: /giô-dep en-xơ-nơ/, tiếng Anh: /ʤeɪózif ˈɛlsnər) là nhạc sĩ người Ba Lan gốc Đức, có tên đầy
**Giáo hoàng Biển Đức XV** (tiếng Latinh: _Benedictus PP. XV_, tiếng Ý: _Benedetto XV_; 21 tháng 11 năm 1854 - 22 tháng 1 năm 1922) tên khai sinh: **Paolo Giacomo Giovanni Battista della Chiesa,** là
**Lương Văn Can** (chữ Hán: 梁文玕; 1854 - 1927), hay **Lương Ngọc Can**, tự **Hiếu Liêm** và **Ôn Như** (溫如), hiệu **Sơn Lão** (山老); là một nhà cách mạng Việt Nam, và là một trong
**Phạm Hữu Nhật** (chữ Hán: 范有日; 1804 - 1854), tên thật là Phạm Văn Triều, là thế hệ thứ tư của thủy tổ họ Phạm (Văn) ở cù lao Ré (Lý Sơn, Quảng Ngãi) và
nhỏ|Henri La Fontaine **Henri La Fontaine** (22.4.1854 – 14.5.1943), là luật sư người Bỉ và là chủ tịch của Phòng Hòa bình Quốc tế (_International Peace Bureau_) từ năm 1907 tới 1943. Ông đã được
**Quận Chattahoochee** là một quận nằm trong tiểu bang Georgia, Hoa Kỳ. Quận được thành lập ngày 13 tháng 2 năm 1854. Đến năm 2000, dân số quận là 14.882 người . Các điều tra
**Leoš Janáček** (3 tháng 7 năm 1854 – 12 tháng 8 năm 1928) là nhà soạn nhạc người Séc. Ông là một trong những nhà soạn nhạc opera vĩ đại. Leoš Janáček sinh ngày 3
**Nguyễn Đăng Giai** (阮登楷 hay 阮登階, ? - 1854) tự **Toản Phu**; là danh thần nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp Ông là người làng Phù Chánh, huyện
**_Cephalotrigona capitata_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1854.
**_Ceratina picta_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1854.
**_Megachile eurimera_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1854.
**_Anthidiellum perplexum_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1854.
**_Nomada articulata_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1854.
**_Dianthidium curvatum_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1854. ## Hình ảnh Tập tin:Dianthidium curvatum, M, side, Jackson County, SD 2012-11-08-09.24.59 ZS PMax (8271114006).jpg
**_Coelioxys fuscipennis_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1854.
**_Coelioxys capitata_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1854.
**_Ptilotrigona lurida_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1854.
**_Xylocopa combusta_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1854.
**_Bombus vagans_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1854.
**_Bombus funebris_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1854.
**Trận Inkerman** là trận đánh lớn thứ ba và trận đánh lớn nhất trong cuộc Chiến tranh Krym, diễn ra vào năm 1854. Trận đánh kết thúc với việc Quân đội Anh do Tướng Fitzroy
**_Semicossyphus pulcher_** là một loài cá biển thuộc chi _Semicossyphus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1854. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**Nicolás Bravo Rueda** (10 tháng 9 năm 1786 - 22 tháng 4 năm 1854) là một quân nhân, tổng thống México thứ 11. Ông nổi bật trong hai cuộc Hoa Kỳ xâm lược Mexico. ##
**Concepción Mariño Carige Fitzgerald** (1790 – 1854) là nữ anh hùng trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Venezuela. ## Tiểu sử Sinh ra ở El Valle del Espíritu Santo, Mariño lớn lên trong một
**_Chromis xanthura_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1854. ## Từ nguyên Từ định danh _xanthura_ được ghép bởi
**Luise Amelie Stephanie xứ Baden** (tiếng Đức: _Luise Amelie von Baden_; tiếng Pháp: Louise Amélie de Bade; tiếng Hà Lan: _Louise Amalie van Baden_; tiếng Thụy Điển: _Lovisa av Baden_; tiếng Anh: _Louise Amelia of
**_Cordulegaster maculata_** là loài chuồn chuồn trong họ Cordulegastridae. Loài này được Selys mô tả khoa học đầu tiên năm 1854. ## Hình ảnh Tập tin:Twin spotted Spiketail.JPG
**_Anotogaster nipalensis_** là loài chuồn chuồn trong họ Cordulegastridae. Loài này được Selys mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.
**Friedrich August II của Sachsen** ( _von Sachsen_; 18 tháng 5 năm 1797 tại Dresden – 9 tháng 8 năm 1854 tại Brennbüchel, Karrösten, Tirol), là vị vua đời thứ 3 của Vương quốc Sachsen,
**_Macrogomphus annulatus_** là loài chuồn chuồn trong họ Gomphidae. Loài này được Selys mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.
**_Lanthus parvulus_** là loài chuồn chuồn trong họ Gomphidae. Loài này được Selys mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.
**_Hemigomphus heteroclytus_** là loài chuồn chuồn trong họ Gomphidae. Loài này được Selys mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.
**_Austrogomphus australis_** là loài chuồn chuồn trong họ Gomphidae. Loài này được Dale in Selys mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.
**Ngụy Khắc Tuần** (1799-1854) là vị khoa bảng thời Nguyễn. Ông là người của xã Xuân Viên, huyện Nghi Xuân, phủ Đức Thọ, trấn Nghệ An (nay là xã Xuân Viên, huyện Nghi Xuân, tỉnh
**_Stylurus plagiatus_** là loài chuồn chuồn trong họ Gomphidae. Loài này được Selys mô tả khoa học đầu tiên năm 1854.
**Jan Zawiejski**, tên khai sinh là **Jan Baptysta Feintuch**, (sinh ngày 20 tháng 6 năm 1854 tại Kraków - mất ngày 9 tháng 9 năm 1922 tại Kraków) là một kiến trúc sư người Ba
**Charles Webster Leadbeater** (