✨1836

1836

1836 (số La Mã: MDCCCXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Sự kiện

Sinh

13 tháng 2 – Nguyễn Phúc Miên Điều, tước phong Kiến Hòa Quận công, hoàng tử con vua Minh Mạng (m. 1891). 20 tháng 5 – Nguyễn Phúc Miên Hoang, tước phong Kiến Phong Quận công, hoàng tử con vua Minh Mạng (m. 1888).

  • 31 tháng 7 – Nguyễn Phúc Nhu Hòa, phong hiệu Đa Lộc Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (m. 1929). 20 tháng 9 – Nguyễn Phúc Miên Chí, tước phong Vĩnh Lộc Quận công, hoàng tử con vua Minh Mạng (m. 1888). 4 tháng 12 – Nguyễn Phúc Hòa Trinh, phong hiệu Lâm Thạnh Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (m. 1869). Không rõ – Nguyễn Phúc An Nhàn, phong hiệu Xuân Vân Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (m. 1854). Không rõ – Nguyễn Phúc Lệ Nhàn, phong hiệu Quy Chính Công chúa, công chúa con vua Thiệu Trị (m. 1882).

Mất

  • 28 tháng 6 – James Madison, tổng thống thứ tư của Hoa Kỳ (s. 1751). *29 tháng 8 – Nguyễn Phúc Uyển Diễm, phong hiệu Lộc Thành Công chúa, công chúa con vua Minh Mạng (s. 1815).
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1836** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần thứ 13, được tổ chức từ thứ năm, ngày 2 tháng 11 đến thứ tư ngày
**1836** (số La Mã: **MDCCCXXXVI**) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory. ## Sự kiện ## Sinh *13 tháng 2 – Nguyễn Phúc Miên Điều, tước phong Kiến Hòa Quận
**1836 Komarov** (tên chỉ định **1971 OT**) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 26 tháng 7 năm 1971 bởi N. Chernykh ở Đài vật lý thiên văn Crimean, USSR.
**Lãnh thổ Wisconsin** (tiếng Anh: _Territory of Wisconsin_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ 3 tháng 7 năm 1836 cho đến ngày 29 tháng 5
**Vụ thảm sát Goliad** là một sự kiện xảy ra vào ngày 27 tháng 3 năm 1836 trong cuộc cách mạng Texas, trong đó gần 500 tù binh từ quân đội của Cộng hòa Texas
**Adelaide** () là thủ phủ và thành phố lớn nhất bang Nam Úc, và là thành phố lớn thứ 5 ở Úc. Vào tháng 6/2017, Adelaide có dân số ước tính là 1.333.927 người. Adelaide
**Edmund Roberts** (29 tháng 6 năm 1784 - 12 tháng 6 năm 1836) là một nhà ngoại giao người Mỹ. Ông được bổ nhiệm bởi Tổng thống Andrew Jackson, từng là đặc phái viên đầu
**Charles X** (Charles Philippe; 9 tháng 10 năm 1757 – 6 tháng 11 năm 1836) là Vua của Pháp từ ngày 16 tháng 9 năm 1824 đến khi thoái vị vào ngày 2 tháng 8
**James Madison** (16 tháng 3 năm 175128 tháng 6 năm 1836) là một chính khách, nhà ngoại giao và nhà lập quốc người Mỹ, từng giữ chức tổng thống Hoa Kỳ thứ tư từ năm
**Lãnh thổ Arkansas** ( hoặc ), ban đầu được thành lập với tên gọi **Lãnh thổ Arkansaw** ( hay ), từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại
**Miên Mẫn** (chữ Hán: 绵愍 hoặc 綿慜; 6 tháng 3 năm 1797 – 11 tháng 11 năm 1836), Ái Tân Giác La, là một Quận vương nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. Kỳ tịch
**Marie Henriette của Áo** (23 tháng 8 năm 1836 – 19 tháng 9 năm 1902), tên đầy đủ là _Marie Henriette Anne_, là vợ của vua Léopold II của Bỉ. Bà là Vương hậu Bỉ
**Nam Úc** (, viết tắt **SA**) là một bang ở phần nam trung của Úc. Bang này có một số bộ phận khô hạn nhất của lục địa. Với tổng diện tích là , đây
**Chiến tranh Toledo** (1835–1836; cũng được gọi là **Chiến tranh Ohio-Michigan**) là một cuộc tranh cãi biên giới với kết quả phần nhiều không đổ máu giữa tiểu bang Ohio và Lãnh thổ Michigan bên
phải|Chân dung Antoine-Laurent de Jussieu **Antoine Laurent de Jussieu** (12/4/1748 - 17/9/1836) là một nhà thực vật học người Pháp. Trong công trình nghiên cứu của mình về thực vật có hoa, _Genera Plantarum_ (1789),
**_Epidendrum compressum_** là một loài lan trong chi _Epidendrum_. Eduard Friedrich Poeppig & Stephan Endlicher đã xuất bản mô tả loài lan này lần đầu vào năm 1836, và gọi nó là _Epidendrum laxum_. Tuy
**_Melipona rufiventris_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Lepeletier mô tả khoa học năm 1836.
**_M. quadrifasciata_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Lepeletier mô tả khoa học năm 1836. Đây là loài bản địa các quốc gia ven biển đông nam của Brazil, nơi chúng
**Người con gái viên Đại úy** (tiếng Nga: _Капитанская дочка_) là một cuốn tiểu thuyết lịch sử của đại thi hào A.S.Pushkin, viết về cuộc khởi nghĩa nông dân 1773 - 1775 do Yemelyan Pugachyov
**_Odonus niger_**, còn gọi là **cá bò đuôi én** trong tiếng Việt, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Odonus_** trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Plebeia quadripunctata_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Lepeletier mô tả khoa học năm 1836. Loài này được tìm thấy trong một dải của Amazon Nam Mỹ từ Goiás, Brazil, qua
**_Scaura longula_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Lepeletier mô tả khoa học năm 1836.
**_Megachile susurrans_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Haliday mô tả khoa học năm 1836.
**_Damaliscus korrigum_** là một loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Ogilby mô tả năm 1836. ## Phân loài Loài này có 3 phân loài được công nhận: *
**Hugo Hans Karl von Winterfeld** (8 tháng 10 năm 1836 ở Landsberg-Warthe, tỉnh Brandenburg – 4 tháng 9 năm 1898 tại Schreiberhau, Hạ Schlesien) là một Thượng tướng bộ binh của Phổ, đã từng tham
right|thumb|Quốc kỳ [[Tiểu vương quốc Jabal Shammar, 1835 đến 1920]] right|thumb|Quốc kỳ Tiểu vương quốc Jabal Shammar, 1920 đến 1921 **Vương triều Rashid**, còn gọi là **Al Rashid** hay **Nhà Rashid** ( ; ), là
**Maria-Letizia Bonaparte** (née **Ramolino**; 24 tháng 8 năm 1750 hoặc 1749 – 2 tháng 2 năm 1836) là một nữ quý tộc người Ý, mẹ ruột của Hoàng đế Pháp trứ danh Napoléon Bonaparte. ##
**Joaquina Cabrera** (ngày 21 Tháng Tám 1836 – 03 Tháng 7 1908) là Đệ nhất phu nhân của Guatemala de facto và mẹ của Tổng thống Guatemala Manuel Estrada Cabrera. Bà đã có một ảnh
**Luise Philippine của Phổ** (tiếng Đức: _Luise Philippine von Preußen_; tiếng Anh: _Louise Philippine of Prussia_; tên đầy đủ: _Friederike Dorothea Luise Philippine_; 24 tháng 5 năm 1770 – 7 tháng 12 năm 1836) là
**Anna Maria của Sachsen** (Tên đầy đủ: _Anna Maria Maximiliane Stephania Karoline Johanna Luisa Xaveria Nepomucena Aloysia Benedicta von Sachsen_; sinh ngày 4 tháng 1 năm 1836 tại Dresden, Vương quốc Sachsen; mất ngày 10
**Edward Turner Bennett** (ngày 6 Tháng 1 năm 1797 - ngày 21 tháng 8 năm 1836) là một nhà động vật học và nhà văn người Anh. Ông là anh trai của nhà thực vật
**Augustus Hopkins Strong** (3 tháng 8 năm 1836 – 29 tháng 11 năm 1921) là mục sư Baptist và là nhà thần học người Mỹ cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20. Tác
**Amelia Denis de Icaza** (28 tháng 11 năm 1836 - 16 tháng 7 năm 1911) là một nhà thơ lãng mạn Panama. Bà là người phụ nữ Panama đầu tiên xuất bản thơ của mình.
**Persis Foster Eames Albee** (30 tháng 5 năm 1836 - 7 tháng 12 năm 1914), còn được gọi là **PFE Albee**, là một doanh nhân và nhà khởi nghiệp người Mỹ. Bà là nữ nhân
**Johann I Joseph**' (Tiếng Đức: _Johann Baptist Josef Adam Johann Nepomuk Aloys Franz de Paula_; 26 tháng 6 năm 1760 – 20 tháng 4 năm 1836) là Thân vương đời thứ 11 của xứ Liechtenstein,
**Hòa phi Na Lạp thị **(chữ Hán: 和妃那拉氏; ? - 4 tháng 4, năm 1836), là một phi tần của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Đế. ## Xuất thân Hòa phi Na Lạp thị không
**Nguyễn Phúc Hòa Trinh** (chữ Hán: 阮福和貞; 4 tháng 12 năm 1836 – 8 tháng 10 năm 1869), phong hiệu **Lâm Thạnh Công chúa** (林盛公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Nguyễn Phúc Nhu Hòa** (chữ Hán: 阮福柔和; 31 tháng 7 năm 1836 – 7 tháng 8 năm 1929), phong hiệu **Đa Lộc Công chúa** (多祿公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Nguyễn Phúc An Nhàn** (chữ Hán: 阮福安嫻; 1836 – 7 tháng 7 năm 1854), phong hiệu **Xuân Vân Công chúa** (春雲公主), là một công chúa con vua Minh Mạng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt
**Nguyễn Phúc Miên Chí** (hoặc **Trí**) (chữ Hán: 阮福綿寘; 20 tháng 9 năm 1836 – 18 tháng 12 năm 1888), tước phong **Vĩnh Lộc Quận công** (永祿郡公), là một hoàng tử con vua Minh Mạng
**Nguyễn Phúc Miên Hoang** (chữ Hán: 阮福綿𡧽; 20 tháng 5 năm 1836 – 15 tháng 7 năm 1888), tước phong **Kiến Phong Quận công** (建豐郡公), là một hoàng tử con vua Minh Mạng nhà Nguyễn
**Nguyễn Phúc Miên Điều** (còn có âm đọc là **Điệu**) (chữ Hán: 阮福綿𡩢; 13 tháng 2 năm 1836 – 17 tháng 7 năm 1891), tước phong **Kiến Hòa Quận công** (建和郡公), là một hoàng tử
**Nguyễn Phúc Lệ Nhàn** (chữ Hán: 阮福麗嫻; 1836 – 1882), phong hiệu **Quy Chính Công chúa** (歸正公主), là một công chúa con vua Thiệu Trị nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Tiểu sử
**_Aspidontus dussumieri_** là một loài cá biển thuộc chi _Aspidontus_ trong Họ Cá mào gà. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1836. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
là một samurai sống vào thời Bakumatsu và thời Minh Trị. Ông là _daimyō_ thứ 9 của phiên Aizu và _Kyōto Shugoshoku_ (Thủ hộ Kyoto). Trong chiến tranh Boshin, đích thân ông lãnh đạo cả
**André-Marie Ampère** (20 tháng 1 năm 1775 – 10 tháng 6 năm 1836) là nhà vật lý người Pháp và là một trong những nhà phát minh ra điện từ trường và phát biểu thành định
(3/1/1836 – 10/12/1867) là một nhà lãnh đạo phong trào chống đối Mạc Phủ Tokugawa trong thời kỳ Bakumatsu tại Nhật Bản. Ông còn sử dụng tên khác là Saitani Umetarou trong khi hoạt động
**Sri Ramakrishna Paramahamsa** (Bangla: রামকৃষ্ণ পরমহংস _Ramkrishno Pôromôhongsho_, 18 tháng 2 năm 1836–16 tháng 8 năm 1886), tên khai sinh Gadadhar Chattopadhyay (Bangla: গদাধর চট্টোপাধ্যায় _Gôdadhor Chôţţopaddhae_), là một tu sĩ Ấn Độ giáo và
**Rắn hổ mang chúa** (danh pháp hai phần: **_Ophiophagus hannah_**), hay **hổ mang vua** là loài rắn độc thuộc họ Elapidae (họ Rắn hổ), phân bố chủ yếu trong các vùng rừng rậm trải dài
nhỏ|Casimir de Candolle **Anne Casimir Pyrame de Candolle** (1836-1918) là một nhà thực vật học người Thụy Sĩ, con trai của Alphonse Louis Pierre Pyrame de Candolle. Ông là người cùng cha mình viết tiếp