✨1801

1801

Năm 1801 (MDCCCI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba

của lịch Julius chậm hơn 12 ngày.

Sự kiện

Tháng 1

  • 1 tháng 1 - liên hiệp lập pháp của Đảo Anh và Ireland đã hoàn tất theo Đạo luật liên hiệp năm 1800, dẫn đến Vương quốc liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Tháng 2

  • 27 tháng 2: trận Thi Nại.

Tháng 5

  • 3 tháng 5: Nguyễn Ánh đánh chiếm Phú Xuân.

    Sinh

    Mất

  • Tháng 1 - Mai Đức Nghị, võ tướng của chúa Nguyễn Ánh trong cuộc chiến với triều Tây Sơn 20 tháng 3 - Nguyễn Phúc Cảnh, hoàng tử đầu tiên của Vua Gia Long 23 tháng 7 - Laurent André Barisy, thuyền trưởng người Pháp tham gia quân đội của chúa Nguyễn Ánh 13 tháng 8 - Phương phi Trần thị, phi tần của vua Càn Long 24 tháng 12 - Trần Văn Kỷ, công thần dưới triều Tây Sơn
  • Võ Tánh, võ tướng của chúa Nguyễn Ánh trong cuộc chiến với triều Tây Sơn
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hiệp ước Aranjuez (1801)** (tiếng Pháp: _Traité d'Aranjuez_) được ký kết vào ngày 21 tháng 3 năm 1801 giữa Đệ Nhất Cộng hòa Pháp và Vương quốc Tây Ban Nha. Hiệp ước này xác nhận
**Trận Thị Nại năm 1801** là trận thủy chiến dữ dội nhất, trận thư hùng quyết định trong cuộc Chiến tranh Nguyễn-Tây Sơn (1787-1802). Tại đây thủy quân Gia Định do chúa Nguyễn Ánh trực
**Trận Copenhagen** () là một trận đánh giữa hạm đội Hải quân Hoàng gia Anh,dưới sự chỉ huy của Đô đốc Sir Hyde Parker, và hạm đội liên minh Đan Mạch và Na Uy,dưới sự
**Năm 1801 (MDCCCI)** là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba của lịch Julius chậm hơn 12 ngày. ## Sự kiện ###
Máy hút mũi trẻ em Little Bees LB-1801 là sản phẩm, thiết bị y tế thông minh an toàn tuyệt đối dành cho bé, công nghệ đến từ Mỹ. Hiện đang rất được ưa chuộng
✅ Giới thiệu sản phẩm: - Lược cắt tóc barber bản nhỏ Markar 1801 chuyên cắt kê kéo lược hoặc tông đơ cắt sau tai - Lược có bản nhỏ với chiều rộng 2.2 cm,
**1801 Titicaca** (1952 SP1) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 23 tháng 9 năm 1952 bởi M. Itzigsohn ở La Plata.
Lược cắt tóc barber bản nhỏ cắt kê kéo lược hoặc tông đơ cắt sau tai- Lược có bản nhỏ với chiều rộng 2.2 cm, có tay cầm, với chiều dài 19cm dùng để cắt
**Pavel I của Nga**, còn được chép là **Paul I** (; _Pavel Petrovich_) ( – ) là Hoàng đế Nga từ năm 1796 đến năm 1801. Trong triều đại mình, Pavel đã bãi bỏ nhiều
**Liên minh thứ hai** là một tập hợp nhiều vương quốc châu Âu lần thứ hai, nhằm kìm hãm nước Pháp cách mạng và - nếu có thể - thì đánh bại chế độ cộng
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland** hoặc **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Ireland** () là quốc gia được thành lập ngày 1 tháng 1 năm 1801 khi Vương quốc Đại Anh và
**Vương quốc Etruria** (; tiếng Ý: _Regno di Etruria_) là một vương quốc nằm trên bán đảo Ý, tồn tại từ năm 1801 đến năm 1807, chiếm phần lớn lãnh thổ của vùng Toscana hiện
**Ngô Tùng Châu** hay **Ngô Tòng Chu** (chữ Hán: 吳從周, 1752 - 5 tháng 7, 1801) là khai quốc công thần của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Cùng với Võ Tánh, ông đã
**Võ Tánh** (chữ Hán: 武性; 1768 – 1801) là một vị tướng của chúa Nguyễn. Võ Tánh có công giúp chúa Nguyễn Ánh chống nhà Tây Sơn và mất trước khi nhà Nguyễn chính thức
**Anh Duệ Hoàng thái tử** (chữ Hán: 英睿皇太子, 6 tháng 4 năm 1780 - 20 tháng 3 năm 1801), tên thật là **Nguyễn Phúc Cảnh** (阮福景), tục gọi là **Hoàng tử Cảnh** (皇子景), **Đông cung
**Võ Di Nguy** hay **Vũ Di Nguy** (Chữ Hán: 武彝巍; 1745 - 1801) là một tướng lãnh dưới quyền chúa Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ## Sự nghiệp **Võ Di Nguy** là người huyện
**Ceres** (tiếng Latin: **Cerēs)** còn gọi _sao Cốc Thần_ hay _Cốc Thần Tinh_; biểu tượng: ⚳) là hành tinh lùn nhỏ nhất được biết trong Hệ Mặt Trời và là hành tinh lùn duy nhất
**Maximilian Franz của Áo**, (tên đầy đủ tiếng Đức là _Maximilian Franz Xaver Joseph Johann Anton de Paula Wenzel von Österreich_; 8 tháng 12 năm 1756 – 27 tháng 7 năm 1801), là Tuyển hầu
**Hiệp ước Lunéville** (hay **Hòa ước Lunéville**) được ký kết tại Nhà Hiệp ước Lunéville vào ngày 9 tháng 2 năm 1801. Các bên ký kết là Đệ Nhất Cộng hòa Pháp và Hoàng đế
**Ân Ngạn quân** (Hangul: 은언군, Hanja: 恩彥君, 29 tháng 5, 1754 - 30 tháng 6, 1801), tên thật là **Lý Nhân** (이인/李䄄), tự **Minh Hưng** (명흥), là một Hoàng thân nhà Triều Tiên trong lịch
**Mai Đức Nghị** (? – 1801) là một võ tướng đã theo chúa Nguyễn Ánh từ những ngày đầu tiên(vua Gia Long sau này) và là một trong số các vị khai quốc công thần
**Cuộc bao vây thành Quy Nhơn** là một trận chiến tạo nên bước ngoặt trong cuộc chiến tranh Tây Sơn-Chúa Nguyễn. Nó diễn ra trong hơn một năm từ 1800 đến 1801 giữa bên giữ
**Laurent André Barisy** (8 tháng 11 năm 1769 - 23 tháng 7 năm 1802) là một thuyền trưởng người Pháp và quân nhân trong quân đội của chúa Nguyễn Ánh. ## Tiểu sử Ông sinh
**Trăn gấm**, **Trăn vua** hay **Trăn mắt lưới châu Á** (tên khoa học **_Python reticulatus_**) là một loại trăn lớn, thuộc họ Trăn (_Pythonidae_) và chi cùng tên (_Python_), sống ở vùng Đông Nam Á.
thumb|Bản đồ châu Âu được chia lại sau Hội nghị Vienna **Đại hội Viên** (tiếng Đức: _Wiener Kongress_) là một hội nghị với sự tham gia của đại sứ tất cả các quốc gia châu
**Đại bàng đuôi nhọn** (danh pháp khoa học: _Aquila audax_), là một loài chim trong họ Accipitridae. Nó có đôi cánh dài, khá rộng và một cái đuôi nhọn. Sải cánh của nó lên đến
**Alexander Friedrich Adolf Heinrich von Zastrow** (11 tháng 8 năm 1801 – 12 tháng 8 năm 1875) là một tướng lĩnh Phổ, đã tham gia chỉ huy quân đội trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ và
**Vincenzo Salvatore Carmelo Francesco Bellini** (; sinh ngày 3 tháng 11 năm 1801 tại Catnia - mất ngày 23 tháng 9 năm 1835 tại Puteaux) là nhà soạn nhạc opera người Ý. Ông là người
**Nguyễn Khắc Thị Bảo** (còn đọc trại là **Bửu**) (chữ Hán: 阮克氏寶; 7 tháng 9 năm 1801 – 12 tháng 9 năm 1851), phong hiệu **Tứ giai Thục tần** (四階淑嬪), là một cung tần của
**Hà Hỉ Văn** (chữ Hán: 何喜文, Ho Hsi-wen, ? - 1801) hay **Hà Hỷ Văn** là một thủ lĩnh hải tặc nổi tiếng, từng tung hoành dọc theo các bờ biển Trung Hoa cuối thế
**Phương phi Trần thị** (chữ Hán: 芳妃陳氏, 24 tháng 9, năm 1750 - 13 tháng 8, năm 1801), là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. ## Tiểu sử ### Trở thành
**Cá lóc Tích Lan** (Danh pháp khoa học: **_Channa orientalis_**) là một loài cá lóc thuộc họ Channidae, bản địa tây nam Sri Lanka. ## Đặc điểm ### Phần đầu Đầu dẹp bằng cao, chiều
**Nguyễn Phúc Hy** (chữ Hán: 阮福曦; 1782 – 21 tháng 5 năm 1801), tước phong **Thuận An công **(順安公), là một hoàng tử con vua Gia Long nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ##
**Robert John Walker** (19 tháng 7 năm 1801 - 11 tháng 11 năm 1869) là chính khách, tác giả, và nhà kinh tế học người Mỹ thuộc đảng Dân chủ, từng là Bộ trưởng Ngân
**Phùng Quang Hùng** (chữ Hán: 冯光熊, ? – 1801), tự **Thái Chiêm**, người Gia Hưng, Chiết Giang, quan viên nhà Thanh. ## Khởi nghiệp và thăng tiến Năm Càn Long thứ 12 (1747), Quang Hùng
thumb|Trang bìa của phiên bản đầu tiên của _Disquisitiones Arithmeticae_ **_Disquisitiones Arithmeticae_** (tiếng Việt: _Những nghiên cứu số học_) là một tác phẩm về lý thuyết số bằng tiếng Latinh của nhà toán học người
**Sofia Wilhelmina của Thụy Điển** (_Sofia Wilhelmina Katarina Maria Lovisa Charlotta Anna_; 21 tháng 5 năm 1801 – 6 tháng 7 năm 1865), là một vương nữ Thụy Điển thuộc Vương tộc Holstein-Gottorp, con gái
**_Siganus punctatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
Y học cổ truyền được hình thành từ ngàn xưa, gắn liền với lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. Trong một thời gian dài, đó là nền y học chính
Y học cổ truyền được hình thành từ ngàn xưa, gắn liền với lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. Trong một thời gian dài, đó là nền y học chính
**_Copelatus posticatus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1801.
**David Glasgow Farragut** (5 tháng 7 năm 1801 – 4 tháng 8 năm 1870) là sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên tham chiến trong Nội chiến Hoa Kỳ, qua các chức chuẩn đô
**_Pterocolus ovatus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Rhynchitidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1801.
**_Mordella marmorata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1801.
**_Mordella hamata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1801.
**_Mordella haemorrhoidalis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1801.
**_Mordella decemguttata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1801.
**_Mordella bifasciata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1801.
**_Scobicia pustulata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bostrichidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1801.
**_Mordella vittata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Mordellidae. Loài này được Fabricius miêu tả khoa học năm 1801.