✨1760

1760

Năm 1760 (số La Mã: MDCCLX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Sự kiện

  • 15 tháng 8: Nhà vua nước Phổ Friedrich II Đại Đế đánh tan tác quân Áo trong trận đánh tại Liegnitz (Silesia).

Sinh

Mất

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trận Liegnitz** là một trận đánh trong chiến tranh Schlesien lần thứ ba và chiến tranh Bảy năm, diễn ra vào ngày 15 tháng 8 năm 1760 gần thị trấn Liegnitz thuộc tỉnh Schliesen (Phổ).
**Trận Landeshut** là một trận chiến diễn ra vào ngày 23 tháng 6 năm 1760 trong cuộc Chiến tranh Bảy năm. Vua nước Phổ là Friedrich II Đại Đế giữ vững được tỉnh Silesia trong
**Trận tấn công Berlin** là một trận chiến diễn ra vào tháng 10 năm 1760 trong cuộc Chiến tranh Bảy năm. Trong trận đánh đó, liên quân Áo và Nga tấn công kinh đô Phổ
**Chiến tranh Miến Điện-Xiêm (1759-1760)** (; ) là cuộc xung đột quân sự đầu tiên giữa nhà Konbaung của Miến Điện (Myanmar) và nhà Ayutthaya của nước Xiêm (Thái Lan). Nó châm ngòi lại các
**Thập niên 1760** là thập niên diễn ra từ năm 1760 đến 1769. ## Chính trị và chiến tranh ### Chiến tranh ### Xung đột ### Thuộc địa hóa ### Các sự kiện chính trị
Năm **1760** (số La Mã: MDCCLX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
**1760 Sandra** (1950 GB) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 10 tháng 4 năm 1950 bởi E. L. Johnson ở Johannesburg (UO).
**Trận Torgau** là một trận đánh lớn trong chiến tranh Schlesien lần thứ ba và chiến tranh Bảy năm, diễn ra vào ngày 3 tháng 11 năm 1760 trên mạn tây bắc Sachsen (Đức). Tại
**Chiến tranh Bảy Năm** (1756–1763) là cuộc chiến xảy ra giữa hai liên quân gồm có Vương quốc Anh/Vương quốc Hannover (liên minh cá nhân), Vương quốc Phổ ở một phía và Pháp, Áo, Nga,
**Alaungpaya** (, ; còn viết là **Alaunghpaya** hay **Alaung-Phra**; 11 tháng 5 năm 1760) là người sáng lập và quân chủ đầu tiên của Triều Konbaung trong lịch sử Myanmar. Ông vốn là tù trưởng
**George II của Vương quốc Liên hiệp Anh** (George Augustus, tiếng Đức: _Georg II. August_, 30 tháng 10 hoặc 9 tháng 11 năm 1683 – 25 tháng 10 năm 1760) là Quốc vương Liên hiệp
**Thuần Huệ Hoàng quý phi** (chữ Hán: 純惠皇貴妃, 13 tháng 6, năm 1713 - 2 tháng 6, năm 1760), Tô Giai thị (蘇佳氏), Chính Bạch kỳ Bao y, là một phi tần của Thanh Cao
Xiêm La và Miến Điện là hai nước láng giềng nằm ở phía tây của bán đảo Đông Nam Á, vốn có những mối quan hệ phức tạp về nhiều mặt. Từ thế kỷ XVI
**Trận Strehla** là một cuộc giao tranh trong chiến dịch của người Áo tại Sachsen (1760) vào cuộc Chiến tranh Bảy năm tại thị trấn Strehla trên sông Elbe, cách Meissen 22.53 km về hướng
**Richard Colley Wellesley, Hầu tước Wellesley thứ 1** (20/06/1760 - 26/09/1842) là một chính trị gia và quản lý thuộc địa người Anh-Ireland. Ông được phong Tử tước xứ Wellesley cho đến năm 1781, sau
,. Sinh ra tại Edo (nay là Tokyo), Hokusai được biết đến nhiều nhất với tư cách là tác giả của loạt tranh in mộc bản , trong đó có tác phẩm "Sóng lừng ngoài
**Nghĩa trang Assistens** (tiếng Đan Mạch: Assistens Kirkegård) là một nghĩa trang nằm ở thủ đô Copenhagen của Đan Mạch. Được thành lập năm 1760, đây là nơi an nghỉ của rất nhiều người Đan
**Trận Koßdorf** là một cuộc xung đột quân sự trong chiến dịch của người Áo tại Sachsen (1760) trong cuộc Chiến tranh Bảy năm, 200 quân Áo đã bị bắt làm tù binh trong trận
**Lê Hữu Kiều** (黎有喬, 1691-1760) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. ## Thân thế Lê Hữu Kiều người làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, nay là xã Liêu Xá,
**Trận Warburg** diễn ra vào ngày 31 tháng 7 năm 1760 là một phần của Chiến tranh Bảy năm. Trận chiến là một mốc chiến thắng của Hanover và Anh chống lại người Pháp. Tướng
**Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu** (, chữ Hán: 孝淑睿皇后; 2 tháng 10, năm 1760 - 5 tháng 3, năm 1797), là nguyên phối và Hoàng hậu đầu tiên của Thanh Nhân Tông Gia Khánh Đế,
**Oliver Wolcott Jr.** (11 tháng 1 năm 1760 - 1 tháng 6 năm 1833) là Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ và Thống đốc của bang Connecticut. Oliver Wolcott Jr sinh ngày 11 tháng 1
**Lôi Hoành** (chữ Hán: 雷鋐, 1697 – 1760), tên tự là **Quán Nhất**, người Ninh Hóa, Phúc Kiến, là quan viên nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Học vấn Hoành làm chư sanh,
**Vĩnh Chương** (chữ Hán: 永璋; 15 tháng 7 năm 1735 - 26 tháng 8 năm 1760), Ái Tân Giác La, là Hoàng tử thứ 3 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. ## Tiểu sử
Sinh ở Edo năm 1760, bậc thầy tranh in Nhật Bản Hokusai đã để lại một số lượng đồ sộ các tác phẩm hết sức đa dạng. Bên cạnh những bức tranh sinh hoạt thường
**Alexander Stefan Rudnay de Rudna et Divékujfalu** (; (4 tháng 10 năm 1760 - 13 tháng 9 năm 1831) là Hồng y người Slovakia của Giáo hội Công giáo. Ông bắt đầu với công việc
Hải Thượng Lãn Ông 2 Cuốn Trong lịch sử y học cổ truyền của nước Việt Nam, Hải Thượng Lãn Ông Tác giả chiếm một vị trí khá quan trọng, thật sự là một danh
Là một cuốn sách tập hợp các tập tục tang lễ, mà tác giả là cư sĩ Hồ Sĩ Tân 1690-1760, sống ở làng Hoàng Hậu, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An đã ghi chép
Thọ Mai Gia Lễ Phong Tục Dân Gian Về Tục Cưới Hỏi Ma Chay Của Người Việt Nam Là một cuốn sách tập hợp các tập tục tang lễ, mà tác giả là cư sĩ
Hải Thượng Lãn Ông 2 Cuốn Trong lịch sử y học cổ truyền của nước Việt Nam, Hải Thượng Lãn Ông Tác giả chiếm một vị trí khá quan trọng, thật sự là một danh
HOKUSAI Johann Protais, Éloi Rousseau Phan Lê Huy dịch NỘI DUNG CHÍNH Sinh ở Edo năm 1760, bậc thầy tranh in Nhật Bản Hokusai đã để lại một số lượng đồ sộ các tác phẩm
**Đười ươi Borneo**, (danh pháp hai phần: **_Pongo pygmaeus_**), là một loài đười ươi trong họ Hominidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1760. ## Môi trường sống và phân bố
**Lêô XII** (Latinh: **Leo XII**) là vị giáo hoàng thứ 252 của Giáo hội Công giáo. Theo niên giám tòa thánh năm 1860 thì ông đắc cử Giáo hoàng vào ngày 28 tháng 9 năm
thumb|_Analyse des réfractions astronomiques et terrestres_, 1799 **Christian Kramp** (8 tháng 7 năm 1760 – 13 tháng 5 năm 1826) là một nhà toán học người Pháp làm việc chủ yếu với các số giai
**August Wilhelm Antonius Graf Neidhardt von Gneisenau** (27 tháng 10 năm 1760 – 23 tháng 8 năm 1831) là Thống chế Phổ, được nhìn nhận là một trong những nhà chiến lược và cải cách
**Trận vây hãm Glatz** là một trận chiến diễn ra vào năm 1760 trong cuộc Chiến tranh bảy năm. Trong trận đánh này, quân đội đế quốc Áo do Ernst Gideon Freiherr von Laudon chỉ
**_Spilanthes urens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Jacq. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1760.
**_Psychotria carthagenensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được Jacq. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1760. ## Hình ảnh Tập tin:Flickr - João de Deus
**_Psychotria domingensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được Jacq. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1760.
**_Erica halicacaba_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1760.
**_Helicteres carthagenensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được Jacq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1760.
**_Erica spumosa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1760. ## Hình ảnh Tập tin:Erica spumosa Back table.jpg
**_Justicia carthaginensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được Jacq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1760.
**_Scutellaria havanensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Jacq. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1760.
**_Justicia pectoralis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được Jacq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1760. ## Hình ảnh Tập tin:Justicia pectoralis - Jardim Botânico
**_Justicia pectinata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1760.
**_Justicia sessilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được Jacq. mô tả khoa học đầu tiên năm 1760.
**_Rondeletia odorata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được Jacq. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1760. ## Hình ảnh Tập tin:Rondeletia odorata 1.jpg Tập tin:Rondeletia
**_Rondeletia disperma_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo. Loài này được Jacq. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1760.
**_Perdicium capense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1760.