✨1619
Năm 1619 (số La Mã: MDCXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
Sự kiện
Sinh
- Hosokawa Mitsunao
Mất
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Năm **1619** (số La Mã: MDCXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 10 ngày). ##
**_The 1619 Project_** (tạm dịch: Dự án 1619) là một dự án báo chí long-form phát triển bởi Nikole Hannah-Jones, các ký giả từ _The New York Times_ và _The New York Times Magazine_ với
**1619 Ueta** (1953 TA) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 11 tháng 10 năm 1953 bởi Tetsuyasu Mitani ở Kwasan Observatory thuộc Kyoto University.
**Lê Kính Tông** (chữ Hán: 黎敬宗 1588 – 23 tháng 6 năm 1619) có tên là **Lê Duy Tân** (黎維新), là vị Hoàng đế thứ 5 của nhà Lê Trung hưng và thứ 16 của
thumb|Trang bìa cuốn _Discorso delle Comete_. **_Bài thuyết trình về các sao chổi_** (tiếng Ý: **_Discorso delle Comete_**) là một tác phẩm nhỏ được xuất bản vào năm 1619 với tên Mario Guiducci là tác
nhỏ|211x211px|Hoàng đế La Mã Thần thánh Matthias **Matthias** (24 tháng 2, 1557 - 20 tháng 3 năm 1619) của nhà Habsburg trị vì với tư cách là Hoàng đế La Mã Thần thánh (1612-1619), vua
**Nguyễn Cảnh Kiên** (阮景健 21 tháng 8 1553 - 4 tháng 8 1619) là một vị tướng thời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam, làm quan tới chức Tả Đô đốc Thượng tướng
**Triều Tiên Hiếu Tông** (chữ Hán: 朝鮮孝宗; 3 tháng 7 năm 1619 - 23 tháng 6 năm 1659), là vị Quốc vương thứ 17 của nhà Triều Tiên. Ông trị vị từ năm 1649 đến
**Gintaisi** (chữ Mãn: Hình:gintaisi.png; ? – 29 tháng 9 năm 1619), tài liệu Trung Quốc chép là **Jintaishi** (, _Kim Đài Thạch_, _Cẩm Đài Thập_), hay **Jintaiji** (, _Kim Đài Cát_), là Bối lặc cuối
**Bố Dương Cổ** (, , ? - 1619), thành viên của Diệp Hách Na Lạp thị, con trai của Bố Trại, là Diệp Hách Bối lặc (Tây thành) cuối cùng. Lúc đầu Bố Dương Cổ
**Barom Reachea IV** hoặc **Barom Reachea VII** (1548 – 1619), còn được gọi là **Srei Soriyopear** (cũng đánh vần là **Soryopor** hoặc **Soryapor**; ), là vị vua Campuchia cai trị từ năm 1603 đến 1618.
**Elisabeth Sophia xứ Sachsen-Altenburg** (tiếng Đức: _Elisabeth Sophia von Sachsen-Altenburg_; tiếng Tây Ban Nha: _Isabel Sofía de Sajonia-Altemburgo_; tiếng Đan Mạch: _Elisabeth Sophie af Sachsen-Altenburg_; tiếng Ba Lan: _Elżbieta Zofia z Saksonii-Altenburga_; tiếng Anh: _Elizabeth
**Diane de France, Công tước xứ Angoulême** (25 tháng 7 năm 1538 – 11 tháng 1 năm 1619) là con ngoại hôn của Henri II của Pháp và tình nhân người Ý Filippa Duci. Diane
**_Harmonices Mundi_** (tiếng Việt: _Sự hòa hợp của Vũ trụ_) là tác phẩm của nhà thiên văn người Đức Johannes Kepler. Tác phẩm này được xuất bản vào năm 1619. Trong tác phẩm này, Kepler
**Vương Phu Chi** (1619–1692) là nhà sử học, triết học, sống vào cuối thời Nhà Minh và đầu thời Nhà Thanh. ## Tiểu sử Vương Phu Chi sinh năm 1619 trong một gia đình khoa
**Trận Sarhū** hay **Trận Tát Nhĩ Hử** (chữ Hán: 薩爾滸之戰; _Tát Nhĩ Hử chi chiến_) đề cập đến một loạt các trận đánh giữa quân Hậu Kim (tiền thân của nhà Thanh) và liên quân
**Nguyễn Đăng Cảo** (chữ Hán: 阮登鎬, 1619-?), người xã Hoài Bão, huyện Tiên Du (nay thuộc thôn Hoài Thượng, xã Liên Bão, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh). Năm 28 tuổi đỗ Hội nguyên, Đình
phải|nhỏ|Jean-Baptiste Colbert **Jean-Baptiste Colbert** (29 tháng 8 năm 1619 – 6 tháng 9 năm 1683) là bộ trưởng tài chính của Pháp từ 1665 đến 1683 dưới thời Louis XIV. Mme de Sévigné miêu tả
phải **Hans Lippershey** (1570–tháng 9 năm 1619) là một nhà chế tạo thấu kính người Hà Lan. Ông được sinh ra ở Wesel, phía Tây nước Đức. Ông đã định cư ở Middelburg của Hà
là một daimyo của vùng Satsuma, một danh tướng trong hai thời kỳ Azuchi-Momoyama và Sengoku. Ông là con trai thứ hai của Shimazu Takahisa và là em trai của Shimazu Yoshihisa. Dân gian vẫn
**Lý Như Bá** (, tiếng Triều Tiên: 리여백, 1553-1620), có tổ tiên là người Triều Tiên, vệ nhân Thiết Linh, Liêu Đông, là con trai của tướng Lý Thành Lương, Tổng binh Liêu Đông của
**_La adoración de los Magos_** (dịch nghĩa: 'sự chiêm bái của các nhà thông thái') là một bức tranh sơn dầu trên vải của Diego Velázquez người Tây Ban Nha, được vẽ vào năm 1619
**Nhân Tuyên Vương hậu** (chữ Hán: 仁宣王后; Hangul: 인선왕후; 9 tháng 2 năm 1619 - 19 tháng 3 năm 1674) hay còn gọi **Hiếu Túc Đại phi** (孝肅大妃), là Vương phi của Triều Tiên Hiếu
Hình 1: Minh họa ba định luật [[Johannes Kepler|Kepler đối với quỹ đạo hai hành tinh. (1) Các quỹ đạo là hình elip, với tiêu điểm _ƒ_1 và _ƒ_2 cho hành tinh thứ nhất và
**Adrien Parvilliers**, sinh năm 1619 tại Amiens, và mất năm 1678 tại Hesdin, là một linh mục Dòng Tên người Pháp. Là thừa sai ở Palestine, Parvilliers đã dạy mười năm văn học Ả Rập
**Amangkurat I** (Amangkurat Agung; 1619–1677) là _susuhunan_ (quân chủ) của Vương quốc Hồi giáo Mataram từ năm 1646 đến năm 1677. Ông là con trai của Sultan Agung của Mataram. Ông phải đối phó với
**Anna Katarzyna Konstancja của Ba Lan**, **Anna Katarzyna Konstancja Wazówna**, **Anna Katrina Kónttannttiia của Thụy Điển hay Anna Katarina Konstantia Vasa** (tiếng Ba Lan: Anna Katarzyna Konstancja Wazówna; tiếng Thụy Điển: _Anna Katarina Konstantia av
**Anna của Đan Mạch** (tiếng Đan Mạch: _Anna af Danmark_; tiếng Anh: _Anne of Denmark_; 12 tháng 12, năm 1574 - 2 tháng 3, năm 1619), là một vương nữ người Đan Mạch, và là
right|thumb|Bản đồ Nhật Bản năm 1789 do [[Daikokuya Kōdayū vẽ.]] Đây là danh sách không đầy đủ của các _phiên_ (Han) chính thời Tokugawa. Phiên được hình thành dựa trên cơ sở hiệu quả của
**Lịch sử Áo** là lịch sử của nước Áo ngày nay và các quốc gia tiền thân của nó từ đầu thời kỳ đồ đá cho đến nay. Tên _Ostarrîchi_ (Áo) đã được sử dụng
**Ferdinand II** (sinh ngày 9 tháng 7 năm 1578 – mất ngày 15 tháng 2 năm 1637) một thành viên của Gia tộc Habsburg là Hoàng đế của Thánh chế La Mã (1619–1637), Vua của
**Chiến tranh Ba Mươi Năm** bắt đầu từ năm 1618, kết thúc năm 1648, chủ yếu diễn ra tại vùng nay là nước Đức và bao gồm hầu hết các cường quốc của châu Âu
Dưới đây là danh sách các thành phố của Thụy Điển. Trong ngoặc đơn là năm thành lập hoặc được công nhận là thành phố: nhỏ|phải|Bản đồ Thụy Điển phải|nhỏ|[[Stockholm]] phải|nhỏ|[[Göteborg]] phải|nhỏ|[[Malmö]] phải|nhỏ|[[Uppsala]] phải|nhỏ|[[Västerås]] phải|nhỏ|[[Örebro]]
**Galileo di Vincenzo Bonaiuti de' Galilei** (; phiên âm tiếng Việt: **Ga-li-lê**; sinh ngày 15 tháng 2 năm 1564 – mất ngày 8 tháng 1 năm 1642), cũng thường được gọi ngắn gọn là **Galileo**, là
là Thiên hoàng thứ 108 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Triều Go-Mizunoo kéo dài từ năm 1611 đến năm 1629. ## Phả hệ Trước khi Go-Mizunoo lên ngôi Thiên hoàng,
**Artemisia Gentileschi** (Nữ. , ; sinh ngày 08 tháng 07 năm 1593mất năm 1652/1653 hoặc 1656 Artemisia Gentileschi là một nữ họa gia chuyên nghiệp, phong cách đại diện cho tầng lớp những người phụ
**János Telegdy** (, ; 1575–1647) là một người Slovakia của Giáo hội Công giáo. Ông nguyên là Tổng giám mục của Kalocsa (1623–1647), Giám mục của Nyitra (1619–1623), Giám mục của Várad (1613–1619)), và Giám
thumb|Một chiếc mũ (_coronet_) của Đại công tước Áo. **Đại vương công Áo** (tiếng Đức: _Erzherzog_, dạng nữ: _Erzherzogin_), nhiều tài liệu còn dịch là **Đại công tước Áo**, là tước hiệu có từ năm
**Johannes Kepler** (; phiên âm tiếng Việt: **Giô-han Kê-ple**; sinh ngày 27 tháng 12 năm 1571 – mất ngày 15 tháng 11 năm 1630) là một nhà toán học, thiên văn học và chiêm tinh
**Palazzuolo sul Senio** (tên trước đây _Palazzolo di Romagna_; Romagnolo: _Palazol_) là một đô thị ở tỉnh Firenze trong vùng Toscana, tọa lạc khoảng 45 km về phía đông bắc của Florence. nhỏ|trái|một festival ở Palazzuolo.
**Tredozio** là một đô thị ở tỉnh Forlì-Cesena trong vùng Emilia-Romagna, có cự ly khoảng 60 km về phía đông nam của Bologna và khoảng 30 km về phía tây namcủa Forlì. Tredozio giáp các đô thị:
**Carnago** là một đô thị ở tỉnh Varese trong vùng Lombardia, có cự ly khoảng 40 km về phía tây bắc của Milan và khoảng 11 km về phía nam của Varese. Tại thời điểm ngày 31
Tập tin:Chevreuse 2007.jpg **Chevreuse** là một xã thuộc tỉnh Yvelines, trong vùng Île-de-France, Pháp, có cự ly khoảng 18 km environ về phía đông bắc của Rambouillet và cách Paris 28 km. Các xã giáp ranh: Milon-la-Chapelle
**Fossalto** là một đô thị ở tỉnh Campobasso trong vùng Molise thuộc nước Ý, có vị trí cách khoảng 15 km về phía tây bắc của Campobasso. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004,
**Pastrengo** là một đô thị ở tỉnh Verona trong vùng Veneto của Ý, có cự ly khoảng 120 km về phía tây của Venice và khoảng 15 km về phía tây bắc của Verona. Tại thời điểm
nhỏ|Anzano del Parco **Anzano del Parco** là một đô thị ở tỉnh Como trong vùng Lombardia, có cự ly khoảng 35 km về phía bắc của Milano và khoảng 11 km về phía đông nam của Como.
**Ruino** là một đô thị ở tỉnh Pavia trong vùng Lombardia của Ý, có cự ly khoảng 60 km về phía nam của Milan và khoảng 30 km về phía đông nam của Pavia. Tại thời điểm
**Magherno** là một đô thị ở tỉnh Pavia trong vùng Lombardia của Ý, có cự ly khoảng 30 km về phía đông nam của Milan và khoảng 15 km về phía đông của Pavia. Tại thời điểm
**Marrubiu** là một đô thị ở tỉnh Oristano trong vùng Sardinia, có khoảng cách khoảng 70 km về phía tây bắc của Cagliari và cách khoảng 15 km về phía nam của Oristano. Tại thời điểm ngày
**Nurachi** là một đô thị ở tỉnh Oristano trong vùng Sardinia, có khoảng cách khoảng 100 km về phía tây bắc của Cagliari và cách khoảng 9 km về phía tây bắc của Oristano. Tại thời điểm