✨1,3-Cyclohexadien
**1,3-Cyclohexadien** | |
---|---|
Công thức hóa học | C6H8 |
Phân tử gam | 80,13 g/mol |
Điểm sôi | 80 °C |
Điểm nóng chảy | -98 °C |
Tỷ trọng | 0,841 g/cm3 |
Số CAS | 592-57-4 |
SMILES | C1CC=CC=C1 |
cấu trúc hóa học của 1,3-cyclohexadien |
1,3-Cyclohexadien là một cycloanken dễ bắt cháy, ở điều kiện tiêu chuẩn nó là một chất lỏng trong suốt không màu.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**1,3-Cyclohexadien** | |
---|---|
Công thức hóa học | C6H8 |
Phân tử gam | 80,13 g/mol |
Điểm sôi | 80 °C |
Điểm nóng chảy | -98 °C |
Tỷ trọng | 0,841 g/cm3 |
Số CAS | 592-57-4 |
SMILES | C1CC=CC=C1 |
cấu trúc hóa học **Diphosphor**, là 1 thù hình của phosphor với 2 nguyên tử phosphor kết hợp lại. Thù hình diphosphor (P2) thường có thể thu được chỉ dưới điều kiện khắc nghiệt (ví dụ, nung nóng P4 **Elias James Corey** (sinh ngày 12 tháng 7 năm 1928) là một nhà hóa học hữu cơ người Mỹ. Ông nhận Giải Nobel Hóa học năm 1990 "for his development of the theory and methodology nhỏ|Saffron ở [[Viên, Áo]] nhỏ|Nghệ tây _Crocus sativus_ nhỏ|Nông dân thu hoạch nghệ tây ở trang trại tại [[Razavi Khorasan (tỉnh)|Razavi Khorasan, Iran]] nhỏ|Rasgulla (tráng miệng) và Rabdi (sữa đặc) có rắc saffron **Saffron** (phiên |