✨Ӵ
Che với dấu hai chấm (Ӵ ӵ, chữ nghiêng: Ӵ ӵ) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. nó đại diện cho âm , giống với cách phát âm của trong "chicken". Đây là chữ cái thứ ba mươi trong bảng chữ cái của ngôn ngữ này.
Mã máy tính
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Che với nét gạch đuôi** (Ҷ ҷ, chữ nghiêng: _Ҷ_ _ҷ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. Hình dạng của nó bắt nguồn từ chữ cái Kirin Che (Ч ч _Ч_ _ч_). Trong hệ thống Latinh hóa
**Che** hay **Cha**, **Chu** (Ч ч; dạng in nghiêng: _Ч ч_) là một chữ cái thuộc hệ chữ cái Kirin. ## Hình thức Chữ Che (Ч ч) giống chữ
**Che với dấu hai chấm** (Ӵ ӵ, chữ nghiêng: _Ӵ_ _ӵ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. nó đại diện cho âm , giống với cách phát âm của trong "**ch**icken". Đây là chữ
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành Cận vệ 20 Huân chương Cờ Đỏ** (tiếng Nga: 20-я гвардейская общевойсковая Краснознамённая армия), số hiệu в/ч 89425, là một đơn vị quân sự cấp tập đoàn quân
nhỏ| Dạng chữ thường và chữ nghiêng của _dzhe_, bao gồm cả từ _dzhelat_ (nghĩa là [[đao phủ).]] **Dzhe** (Џ џ, chữ nghiêng: _Џ_ _џ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin, được sử dụng
**Tập đoàn quân binh chủng hợp thành số 49** (tiếng Nga: 49-я общевойсковая армия, ký hiệu: **49 ОА**) là một đơn vị lục quân cấp tập đoàn quân của Lực lượng vũ trang Liên bang
**Tche** (Ꚓ ꚓ, chữ nghiêng: _Ꚓ_ _ꚓ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. Hình dạng của Tche là chữ ghép của hai chữ cái Te (Т т _Т_ _т_) và Che (Ч ч _Ч_ _ч_). Tche từng được sử dụng
**Mikoyan MiG-AT** là một loại máy bay huấn luyện của Nga bay lần đầu tiên vào năm 1996, nó được tuyển chọn để thay thế cho Aero L-29 và L-39 đã cũ của Không quân
**Koppa** (Ҁ ҁ; italics: _Ҁ ҁ_) là một ký tự số giống như chữ cái cổ của hệ thống chữ viết Cyrillic. Hình thức của nó (và tên hiện
**Dche** (Ԭ ԭ, chữ nghiêng: _Ԭ_ _ԭ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. Hình dạng của Dche là chữ ghép của hai chữ cái De (Д д _Д_ _д_) và Che (Ч ч _Ч_ _ч_). Dche từng được sử dụng
**Vasily Andreyevich Zhukovsky** (tiếng Nga: _Василий Андреевич Жуковский_, 29 tháng 1 năm 1783 – 12 tháng 4 năm 1852) là nhà thơ, nhà phê bình, dịch giả người Nga, viện sĩ thông tấn Viện Hàn
**Georgy Vladimirovich Ivanov** (tiếng Nga: Гео́ргий Влади́мирович Ива́нов, 29 tháng 10 năm 1894 – 26 tháng 8 năm 1958) – nhà thơ, nhà văn Nga, một trong những nhà thơ hải ngoại lớn nhất của
**Ha** hay **He** (**Shha** trong Unicode) (Һ һ, chữ nghiêng: _Һ һ_) là một chữ cái trong bảng chữ cái Kirin. Hình dạng của nó có nguồn gốc từ dạng chữ thường của chữ Latin
Denis Vasilyevich Davydov **Denis Vasilyevich Davydov** (tiếng Nga: Дени́с Васи́льевич Давы́дов, 27/07/1784 – 04/05/1839) – là vị tướng quân đội Nga Hoàng, anh hùng của cuộc chiến tranh vệ quốc 1812, là nhà sử học,
**Iosif Il'ich Agroskin** (tiếng Nga: Ио́сиф Ильи́ч Aгрockин; 1900-1968) là nhà thủy lực học, _Anh hùng lao động_ người Liên Xô. ## Tiểu sử Ông sinh tại Khotismk, tên gọi trước đây của tỉnh Smolensk,
**Leonid Ilyich Brezhnev** (tiếng Nga: Леони́д Ильи́ч Бре́жнев; phiên âm tiếng Việt: **Brê-giơ-nhép**; 19 tháng 12 năm 1906 – 10 tháng 11 năm 1982) là Tổng bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản
**Dmitry Sergeyevich Merezhkovsky** (tiếng Nga: Дмитрий Сергеевич Мережковский; 14 tháng 8 năm 1865 – 9 tháng 12 năm 1941) là nhà văn, nhà phê bình, nhà thơ Nga. Merezhkovsky là chồng của nữ nhà văn,
**Mikhail Andreevich Velikanov** (1789–1964) (tiếng Nga: Михаи́л Андрееви́ч Великанов) là nhà thủy văn học người Xô Viết. Ông đã có những đóng góp quan trọng về lĩnh vực thủy văn lục địa và địa mạo
**Aleksandr Petrovich Sumarokov** (tiếng Nga: Алекса́ндр Петро́вич Сумаро́ков, 25 tháng 11 năm 1717 – 12 tháng 10 năm 1777) – nhà thơ, nhà văn, nhà viết kịch Nga. ## Tiểu sử Aleksandr Sumarokov sinh ra
**Vasily Ivanovich Lebedev-Kumach** (tiếng Nga: Васи́лий Ива́нович Ле́бедев-Кума́ч) (5 tháng 8 năm 1898 – 20 tháng 2 năm 1949) – nhà thơ Nga Xô Viết, tác giả lời của nhiều bài hát nổi tiếng thời
**Leonid Nickolayevich Martynov** (tiếng Nga: Леони́д Никола́евич Марты́нов, 9 tháng 5 năm 1905 – 21 tháng 6 năm 1980) – nhà thơ, nhà văn, dịch giả Nga, được coi là một trong những nhà thơ
**Vasily Stepanovich Kurochkin** ([tiếng Nga]: Васи́лий Степа́нович Ку́рочкин, 28 tháng 7 năm 1831 – 15 tháng 8 năm 1875) – nhà thơ, nhà văn, nhà báo, nhà hoạt động xã hội, người dịch Pierre-Jean de
**Khaqani** hoặc **Afzaladdin Khaqani** (tên đầy đủ: Afzaladdin Badil ibn Ali Nadjar, tiếng Ba Tư: خاقانی, tiếng Azerbaijan: Xaqani Sirvani, 1121/1122 – 1190) – là nhà thơ Ba Tư, được coi là một trong những
Một **chữ cái** là một đơn vị của hệ thống viết theo bảng chữ cái, như bảng chữ cái Hy Lạp và các bảng chữ cái phát sinh từ nó. Mỗi chữ cái trong ngôn
**Yevgeny Onegin** (tiếng Nga: _Евгений Онегин;_ tiếng Anh: Eugene Onegin) là một cuốn tiểu thuyết bằng thơ của đại thi hào A.S.Pushkin, được viết từ 1823 đến 1831. Đây là tác phẩm được đánh giá
**Nadiia Volodymyrivna Dorofieieva** (; sinh ngày 21 tháng 4 năm 1990), được biết đến với nghệ danh **DOROFEEVA**, là một ca sĩ nhạc pop, nhà thiết kế thời trang, blogger và diễn viên Ukraina. Cô
**Oleksandr Prokopovych Markevych** (; sinh 19 tháng 3 năm 1905 tại Ploske – mất 23 tháng 4 năm 1999 tại Kyiv) là một nhà động vật học, nhà nghiên cứu về ký sinh trùng và
thumb|right|[[mặt trước và mặt sau|Mặt sau của nửa rúp bạc (trái) và mã thông báo râu bằng đồng có năm 1705 bằng chữ số Kirin (҂АѰЕ)]] thumb|right|Đồng hồ tháp với chữ số Kirin, ở [[Suzdal]]
**Dmitri Leonidovich Romanowsky** có tên gốc bằng tiếng Nga: "ДМИТРИЙ ЛЕОНИДОВИЧ РОМАНОВСКИЙ", (phát âm tiếng Việt: "Đơmitri Lêôniđôvic Rômanôpski") là một giáo sư y khoa, bác sĩ người Nga được nhắc đến nhờ các nghiên
**Tiếng Mari** (Mari: , _marii jõlme_; , _marijskij jazyk_), được nói bởi khoảng 400.000 người, thuộc ngữ hệ Ural. Nó được nói chủ yếu ở Cộng hòa Mari El (tiếng Mari: , _Marii El_, tức