✨Yokozawa Keiko

Yokozawa Keiko

sinh ngày 2 tháng 9 năm 1952 tại Niigata, Nhật Bản, được biết nhiều hơn với tên trên sân khấu là , là nữ diễn viên lồng tiếng Nhật Bản. Bà được biết đến nhiều nhất với vai trò là Dorami (Doraemon), Mami Sakura (Siêu nhân Mami), Benio Hanamura (Haikara-san ga Tōru), và Sheeta (Lâu đài trên không trung)

Vai lồng tiếng

### Anime *_Hahao Tazunete Sanzenri_ (Fana) *_Ashita e Attack_ (Sumie Nishi) *_Ashita e Free Kick_ (Sumie Nishi) *_Astro Boy_ (1980) (Libyan) *_Aura Battler Dunbine_ (Silky Mau) *_Bannertail: The Story of Gray Squirrel_ (Suu) *_Blue Seed_ (Yaobikuni) *_Laputa: Lâu đài trên không trung_ (Sheeta) *_Charlotte of the Young Grass_ (Charlotte) *_Cho Kosoku Galvion_ (Kei) *_City Hunter_ (Kumi) *_Dokaben_ (Kyoko Asahina) *_Bảy viên ngọc rồng_ (Annin) *_Siêu nhân Mami_ (Mami Sakura) *_Siêu nhân Mami: Hoshizora no Dancing Doll_ (Mami Sakura) *_Gauche the Cellist_ (Chú chuột nhỏ) *_Haikara-san ga Tōru_ (Benio Hanamura) *_Hokkyoku no Muushika Miishika_ (Yuuri) *_Ideon_ (Rin) *_Ippatsu Kanta-kun_ (Itsuko, Motsuko) *_Karuizawa Syndrome_ (Yukari Kuno) *_Koguma no Misha_ (Misha) *_Lady Lady!!_ (TV & movie) (Misuzu Midorigawa) *_Legend of Lemnear_ (Lian) *_Lupin III: Part II_ (Eri Zadora (tập.103)) *_Meiken Jolie_ (Angelina) *_Nichijou_ (Nano's Screw (tập. 25)) *_Mirai Keisatsu Urashiman_ (Sophia) *_Obake no Q-Taro_ (0-Jirou) *_Obake no Q-Taro 2_ (0-Jirou) *_Oyoneko Boonyan_ (Uzura Yudeta) *_Patlabor_ (Takeo Kumagami) *_Paul no Miracle Daisakusen_ (Miina) *_Plastic Little_ (May) *_Seton Doubutsuki: Kuma no Ko Jacky_ (Jill) *_Shin Don Chuck Monogatari_ (Lala) *_Spoon Obasan_ (Jin, Little Bon, Lou) *_Sue Cat_ (Maria) *_The Ideon: A Contact_ (Lin Formosa) *_The Ideon: Be Invoked_ (Lin Formosa) *_The Kabocha Wine_ (Eru, Natsumi Asaoka) *_The Wonderful Adventures of Nils_ (Mats) *_Three-Eyed One - Prince in the Devile Island_ (Pandra) *_Time Bokan series_ **_Time Bokan_ (Junko (tập.34-36)) **_Yatterman_ **_Zenderman_ *_Tobé! Kujira no Peek_ (Maira) *_Urusei Yatsura_ (mẹ của Ten)

Loạt seri anime Doraemon

Doraemon 1979 (Dorami, Mẹ của Shizuka) Doraemon trở về (Dorami) Doraemon: Nobita và chuyến phiêu lưu vào xứ quỷ (Dorami) Đội quân Doraemon: Chuyến tàu lửa tốc hành (Dorami) Dorami: Cậu bé mũ rơm xanh (Dorami) Dorami: Xin chào những chú khủng long con (Dorami) Dorami: Mini-Dora SOS (Dorami) Dorami: Arara yêu Băng cướp nhí (Dorami) Doraemon: Nobita và chuyến phiêu lưu ở thành phố dây cót (Wicky) Doraemon: Chú khủng long của Nobita (Pisuke)

Video Games

Namco × Capcom (Roll Casket) Rockman DASH series (Mega Man Legends series) (Roll Casket)

Vai lồng tiếng

*''PB&J Otter (Connie Crane)

Âm nhạc

Gasshin Sentai Mechander Robo (Mika Shikishima) Doraemon-1979 (thể hiện bài hát theme (ED)) Gatapishi (thể hiện bài hát theme (ED)) The Kabocha Wine (thể hiện bài hát theme (ED2))

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
sinh ngày 2 tháng 9 năm 1952 tại Niigata, Nhật Bản, được biết nhiều hơn với tên trên sân khấu là , là nữ diễn viên lồng tiếng Nhật Bản. Bà được biết đến nhiều
nhỏ|325x325px|Từ trái sang:
_hàng trước_: [[Doraemon (nhân vật)|Doraemon, Dorami
_hàng giữa_: Dekisugi, Shizuka, Nobita, Jaian, Suneo, Jaiko
_hàng sau_: mẹ Nobita, ba Nobita]] **_Doraemon_** nguyên gốc là một series manga khoa học
hay **Siêu nhân Mami** (tên xuất bản ở Việt Nam) là một tác phẩm truyện tranh của Fujiko F. Fujio sáng tác năm 1977 và được in nhiều kì trong tạp chí _Shōnen Big Comic_.
là tên loạt phim truyền hình anime dành cho trẻ em được sáng tạo bởi Fujiko F. Fujio và dựa trên bộ manga cùng tên. Kế thừa từ loạt phim 1973, _Doraemon_ được sản xuất