Wingspan là một board game (trò chơi bảng) cho 1-5 người chơi do Elizabeth Hargrave thiết kế và Stonemaier Games xuất bản năm 2019. Trong trò chơi này, người chơi thi đua nhau thu hút các loài chim vào khu bảo tồn chim của mình. Wingspan nhận nhiều khen thưởng vì các hình ảnh minh họa, cách miêu tả chính xác về môi trường sống của chim, cũng như lối chơi. Trò chơi đã giành giải Kennerspiel des Jahres năm 2019 trong hạng mục trò chơi cho người thành thạo hay nhất trong năm.
Bối cảnh và các chủ đề
Hargrave lấy nguồn cảm hứng cho trò chơi sau những lần đến Hồ Artemesia gần nơi mình sống ở Maryland. Tại đó, cô đã ghi nhận các quan sát các loài chim tìm thấy được trong những bảng cá nhân; bảng quan sát của cô đã dài đến 600 hàng và 100 cột. Những khả năng đặc biệt của những loài chim trong trò chơi được dựa vào những đặc điểm của những loài chim thật mà Hargrave đã ghi nhận.
Lối chơi
Trong Wingspan, người chơi đưa những con chim, tượng trưng bằng 170 con bài có hình ảnh minh họa đặc trưng, vào rừng, đồng cỏ, đất ngập nước. Trong bốn ván chơi, người chơi đưa chim vào ba môi trường sống này, được tượng trưng bằng những hàng trong bảng chơi của mỗi người, với đủ chỗ cho 5 con mỗi hàng.
thumb|right|Tháp cho chim ăn và súc sắc trong trò chơi
Trong mỗi ván chơi, người chơi có thể chọn một số thao tác giới hạn từ bốn thể loại: rút bài chim mới, đặt chim từ sắp bài trên tay vào môi trường sống của nó, lấy thức ăn, hay đẻ trứng. Để chơi chim, người chơi phải sử dụng trứng đã đẻ. Sức mạnh của mỗi thao tác phụ thuộc vào số con bài đã được đặt trong môi trường sống đó, và các thao tác thưởng thêm được kịch hoạt bởi các con chim đã có sẵn tại môi trường sống liên quan đến thao tác.
Ngoài việc đưa chim vào môi trường sống, người chơi cũng được điểm qua những mục tiêu đạt được trong mỗi ván chơi và suốt cuộc chơi, số trứng thu được, cũng như số luơng thực và các con bài được lưu trữ trên các con bài khác (tượng trưng cho số lương thực và săn bắt giành được từ những con chim của người chơi).
Phần mở rộng
Wingspan European Expansion là phiên bản mở rộng đầu tiên, xuất bản vào năm 2019. Wingspan European Expansion thêm vào 81 lá bài chim mới và độc nhất vô nhị, 10 lá bài mục tiêu cuối ván, và 5 lá bài bonus. Phiên bản điện tử của Wingspan: European Expansion được phát hành trên Tabletopia vào ngày 13 tháng 12 năm 2019. Phiên bản này thêm một số cơ chế và chức năng chim mới. Vào ngày 8 tháng 1 năm 2020, phiên bản mở rộng cũng được phát hành trên Steam.
Wingspan Oceania Expansion là phiên bản mở rộng thứ hai, được công bố vào tháng 1 năm 2020 và phát hành sau đó. Loài chim đà điểu Emu là loài chim đầu tiên được xác nhận trong phiên bản này. Phiên bản Oceania Expansion thêm 95 lá bài chim, 8 lá bài mục tiêu cuối ván, 5 thảm người chơi mới, và một loại thức ăn mới gọi là mật hoa.
Phiên bản điện tử
Theo Slate, hiện nay Wingspan có sẵn trong "125.000 phiên bản điện tử trên Steam, Nintendo Switch, Xbox, và iOS."
Phiên bản điện tử được phát hành vào ngày 4 tháng 1 năm 2019 trên Tabletopia. Sau đó, vào tháng 2 năm 2019 trò chơi cũng được phát hành trên Steam.
Các giải thưởng và đề cử
- 2019 Deutscher Spiele Preis
- 2019 International Gamers Award - General Strategy: Multi-player (đề cử)
- 2019 Kennerspiel des Jahres (trò chơi của năm cho người sành sỏi)
- 2019 Nederlandse Spellenprijs Best Expert Game (đề cử)
- 2019 Board Game Quest Awards Trò chơi của năm.
- 2019 Diamond Climber Award Trò chơi của năm.
- 2019 The Dice Tower Trò chơi của năm
- 2019 The Golden Geek Award Trò chơi bảng của năm, trình bày đồ họa, trò chơi bài, trò chơi gia đình, trò chơi sáng tạo, trò chơi một mình, trò chơi chiến lược, và phiên bản mở rộng tốt nhất (phiên bản mở rộng châu Âu)
- 2020 American Tabletop Awards: thắng mục trò chơi chiến lược
Đón nhận
Phê bình
Wingspan được đón nhật hầu hết là tốt và được tuyên dương rộng rãi. Nhà phê bình trò chơi bảng Matt Thrower cho rằng Wingspan là "trò chơi hot nhất" của năm 2019, và Said Al-Azzawi từ tờ Los Angeles Times viết rằng nó là "một trong những trò chơi được tuyên dương nhất trong năm trong ngành trò chơi bảng".
Tờ New Scientist liệt kê Wingspan trong danh sách "9 trò chơi bảng hay nhất dành cho những người hâm mộ khoa học và kỹ thuật":
: Đối với những người yêu thích thiên nhiên, sinh thái học, và sinh học, Wingspan của Elizabeth Hargrave là một trò chơi được trình bày đẹp đẽ, không xung đột ca tụng sự đa dạng của các loài chim. Người chơi được tính điểm khi thu hút được những loài khác nhau đến khu bảo tồn của họ. Nó có hàng trăm con bài chim được minh họa đẹp với những chức năng đặc biệt cộng dồn với nhau khi sống trong các môi trường khác nhau.
Doanh thu
Trò chơi đã bán được 44.000 bản trên toàn thế giới với ba ấn bản trong vòng 2 tháng sau khi ra mắt, Đến cuối năm 2019, trò chơi đã bán được 200.000 bản toàn cầu. Wingspan đã bán được 600.000 bản đến tháng 3 năm 2021 và 1,3 bản đến tháng 9 năm đó.
Vào thời điểm tháng 3 năm 2021, trò chơi đứng vị trí thứ 20 trong 18.000 trò chơi được xếp hạng trong cơ sở dữ liệu của BoardGameGeek.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Wingspan_** là một board game (trò chơi bảng) cho 1-5 người chơi do Elizabeth Hargrave thiết kế và Stonemaier Games xuất bản năm 2019. Trong trò chơi này, người chơi thi đua nhau thu hút
**_Chelepteryx collesi_** (tên tiếng Anh: _White Stemmed Gum Moth_) là một loài bướm đêm thuộc họ Anthelidae. Nó được tìm thấy ở miền Australasia. The wingspan of đối với con cái can range up to
nhỏ|Mark Lewisohn tháng 10 năm 2012 **Mark Lewisohn** (sinh ngày 16 tháng 6 năm 1958) là một tác gia và sử học người Anh. Ông được biết đến nhiều nhất là người viết sử cho
**_Mocis frugalis_** là một loài bướm đêm của phân họ Catocalinae thuộc họ Erebidae được tìm thấy ở Ấn Độ. Wingspan 36–50 mm Loài này phân bố ở Tây Phi và khắp vùng Oriental và Úc.
**_Yponomeuta padella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Yponomeutidae, the Ermine moths. The wingspan ranges from 19 to 22 mm. Bướm bay từ tháng 7 đến tháng 8. The moth is attracted to light. Ấu
The **White Flannel Moth** (_Norape ovina_) là một loài bướm đêm thuộc họ Megalopygidae. In Hoa Kỳ, it is found from Washington phía nam đến Florida, phía tây đến Montana và Texas. Its range extends
**Megalopyge crispata** là một loài bướm đêm thuộc họ Megalopygidae. It is found along phía đông bờ biển của Hoa Kỳ, cũng như Oklahoma. This wingspan is 25–40 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 5
The **Iolas Blue** _(Iolana iolas)_ là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Nó được tìm thấy ở Bắc Phi, Southern Tây Ban Nha, Southern Pháp, Nam Âu, Tiểu Á và Iran. The wingspan
**_Perizoma affinitata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu. Its wingspan is 24–30 mm. Có hai lứa trưởng thành một năm con trưởng thành bay từ
**_Thera britannica_** là một loài bướm đêm. Its wingspan is khoảng 30–36 mm. Bướm bay từ tháng 4 đên cuối tháng 6 và từ cuối tháng 8 đến giữa tháng 10. ## Hình ảnh Tập
**_Ngài_** **James Paul McCartney** (sinh ngày 18 tháng 6 năm 1942) là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất phim và thu âm người Anh, đồng giọng ca chính, đồng sáng tác và
**_Plebejus idas_** Flies từ tháng 6 đến tháng 8 depending on location. Wingspan: 17 to 28 mm. Ấu trùng ăn Calluna và Fabaceae species. ## Hình ảnh File:Plebeius-idas-male-u-HH.jpg|Male, underside File:Lycaeidas_idas_03_%28HS%29.jpg|Female, upperside
**_Scotopteryx chenopodiata_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. Chúng được tìm thấy khắp châu Âu. Sải cánh là wingspan is 25–30 mm. Chiều dài cánh trước là 16–19 mm. Con bướm bay trong một thế
The **Meadow White** (**_Pontia helice_**) là một loài bướm thuộc họ Pieridae. Nó được tìm thấy ở miền nam Africa. Wingspan is 35–40 mm in males và 37–43 mm in females. Flight period is quanh năm. Ấu
**_Platylesches picanini_** là một loài bướm ngày thuộc họ Hesperiidae. Nó được tìm thấy ở Zimbabwe, Mozambique, Transvaal, Liberia, và Congo. Wingspan is from 30–40 mm. Loài bướm này bay từ tháng 1 đến tháng 5
**_Sympistis tenuifascia_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Canada, near the treeline. The wingspan ranges from 22–26 mm.
**Sevenia natalensis** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae được tìm thấy ở đông nam Africa. Wingspan: 40–48 mm. Flight period quanh năm, peaking between tháng 2 và tháng 5. Larvae feed of _Sapium reticulatum_
**Sevenia rosa** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae được tìm thấy ở Nam Phi. Wingspan: 50–60 mm đối với con đực và 52–62 mm đối với con cái. Flight period is recorded as tháng 10
**Sevenia morantii** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae được tìm thấy ở miền nam Africa. Wingspan: 40–45 mm đối với con đực và 43–50 mm đối với con cái. Mùa bay quanh năm nhưng chủ
The **Coronis Fritillary** (**_Speyeria coronis_**) là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae of North America. It is common from Baja California to Washington and phía tây đến Colorado and miền tây South Dakota and
**Speyeria edwardsii** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae of North America. It is common from Alberta phía tây đến Manitoba và phía nam as far as miền bắc New Mexico. Wingspan ranges from
**_Crocidosema marcidellum_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó là loài đặc hữu của Kauai và Oahu. The wingspan ranges up to 20 mm. Ấu trùng ăn the fruit of _Hibiscus amottianus_ và cuống
**_Xylophanes chiron_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó có thể được tìm thấy ở México down tới miền bắc Argentina và in Guadeloupe, Martinique và Jamaica. Tập tin:Xylophanes chiron.jpg The wingspan range
**_Hemaris tityus_** là một trong hai loài giống như bướm đêm sphingid xuất hiện ở Britain mà giả dạng gần như bumblebee. Nó phân bố rộng rãi, từ Ireland qua châu Âu ôn hòa đến
**_Megalophanes viciella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Psychidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, except hầu hết miền bắc Europe, the Mediterranean và Đảo Anh. Nó cũng được tìm thấy
**_Sterrhopterix fusca_** là một loài bướm đêm thuộc họ Psychidae. Nó được tìm thấy ở Anh through central Europe, phía đông đến Nga, phía bắc đến Fennoscandia, the Baltic States và Karelia. Giới hạn phân
The **Faggot Case Moth** (_Clania ignobilis_) là một loài bướm đêm thuộc họ Psychidae. Nó được tìm thấy ở New South Wales, Queensland, Nam Úc, Tasmania và Victoria. Adult males have wingspan of about 30 mm.
**_Canephora hirsuta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Psychidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. The female has no wings. The wingspan of the male is 20–25 mm. Con trưởng thành bay làm một
**_Acalyptris galinae_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Nó được miêu tả bởi Puplesis năm 1984. Loài này có ở Turkmenistan và Uzbekistan, cũng như Mông Cổ và the United Arab Emirates. Its
**_Citheronia splendens_** (tên tiếng Anh: _Splendid Royal Moth_) là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Arizona phía nam vào tới miền trung và tây nam México. _Citheronia
**_Botyodes hearseyi _** là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Nó được tìm thấy ở south-Đông Á. The wingspan ranges up to 200 mm. Ấu trùng ăn các loài _Ligustrum_. ## Phụ loài *_Brahmophthalma hearseyi
**_Amphimoea walkeri_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở México phía nam đến Argentina. The wingspan is 147–164 mm. ## Hình ảnh Amphimoea walkeri MHNT CUT 2010 0 70
**_Saturnia spini_** (tên tiếng Anh: _Bướm đêm hoàng đế Sloe_) là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở miền đông Áo và Ba Lan ngang qua miền đông và tây
**_Eacles penelope_** là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Loài này có ở Nam Mỹ, bao gồm Ecuador. _Eacles penelope_ male The wingspan reaches 185 mm. Ấu trùng ăn sồi. ## Hình ảnh Tập
**Oslar's Eacles** (_Eacles oslari_) là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Santa Rita, Patagonia, Atascosa và dãy núi Huachuca of miền nam [[Arizona phía nam into Sonora, Sinaloa và
**Bướm đêm Hercules** _(Coscinocera hercules)_ là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae, đặc hữu của New Guinea và miền bắc Úc. It has a wingspan of ca. 27 cm nó là loài bướm đêm lớn
nhỏ | phải **_Hyles robertsi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Iran, the Kopet Dag Mountains of Turkmenistan, eastward to central and miền đông Afghanistan, Kashmir and the
**_Izatha attactella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae. Nó là loài đặc hữu của New Zealand, ở đó nó được tìm thấy ở both the North and South Island đến phía nam tận
**_Asota strigosa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở Indonesia và the Papua New Guinea. It's wingspan is generally around 53 mm.
**_Clepsis melaleucana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở Alberta to Newfoundland, phía nam đến North Carolina và Missouri. Cánh trước màu kem hơi vàng. It has a wingspan
**Diều mỏ sên** (danh pháp hai phần: **_Rostrhamus sociabilis_**) là một loài chim thuộc Họ Ưng (_Accipitridae_). ## Mô tả nhỏ|trái|Con trống trưởng thành ở Sao Paulo, Brazil Diều ăn sên có kích thước dài
**_Friedlanderia cicatricella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Crambidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. The wingspan of the males is 21–24 mm và 34-38 đối với con cái. Con trưởng thành bay từ
__NOTOC__ **_Argyresthia curvella_** là một loài ermine moth (họ Yponomeutidae). Nó thuộc phân họ Argyresthiinae, đôi khi được nâng thành họ đầy đủ thuộc siêu họ Yponomeutoidea. Loài bướm này phân bố khắp tây bắc
**Swanepoel's Opal** (_Poecilmitis swanepoeli_) là một loài bướm ngày in the Lycaenidae family. It is endemic to South Africa, ở đó nó is found in the Swartberg Pass and Schoemanskloof, the Groot Swartberg, the Huis
**Trimen's Opal** (_Poecilmitis trimeni_) là một loài bướm ngày in the Lycaenidae family. It is endemic to South Africa, ở đó nó is found in the North Cape. The wingspan is 26–30 mm for males and
**Riley's Opal** (_Poecilmitis rileyi_) là một loài bướm ngày in the Lycaenidae family. It is endemic to South Africa, ở đó nó is known only from hill slopes and river flats at the east end
**Pyramus Opal** (_Poecilmitis pyramus_) là một loài bướm ngày in the Lycaenidae family. It is endemic to South Africa, ở đó nó is found on the northern slopes of the Swartberg, the Kammanassie Mountains and
The **Pan Opal** (_Poecilmitis pan_) là một loài bướm ngày in the Lycaenidae family. It is endemic to South Africa, ở đó nó is found in the West Cape, the North Cape and the East
**Pennington's Opal** (**_Poecilmitis penningtoni_**) là một loài bướm ngày in the Lycaenidae family. It is endemic to South Africa, ở đó nó is found on the high slopes of the Amatolas in the East Cape.
The **Eastern Opal** (_Poecilmitis orientalis_) là một loài bướm ngày in the Lycaenidae family. It is endemic to South Africa, ở đó nó is found on the southern Drakensberg in KwaZulu-Natal. The wingspan is 18–22 mm