✨Vaccinium uliginosum
Vaccinium uliginosum là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được Carl von Linné miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.
Phân bố
Vaccinium uliginosum là loài bản địacác vùng ôn đới mát của Bắc bán cầu, ở độ cao thấp ở Bắc Cực và ở độ cao lớn về phía nam đến Pyrenees, Alps và Caucasus ở Châu Âu, vùng núi Mông Cổ, phía bắc Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và trung bộ Nhật Bản ở Châu Á, và Sierra Nevada ở California và dãy núi Rocky ở Utah ở Bắc Mỹ.
Chúng mọc mọc trên đất ẩm ướt chua trên vùng đất cây thạch nam, moorland, lãnh nguyên, và ở tầng dưới của rừng cây lá kim rừng, từ mực nước biển ở Bắc Cực, lên đến 3400 m ở phía nam phạm vi phân bố.
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Vaccinium uliginosum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Thạch nam. Loài này được Carl von Linné miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Phân bố _Vaccinium uliginosum_ là loài bản
1./ Thành phần ChínhCho 1 viên nén bao phimVitamin A (Beta Carotene) 5000 IUChiết xuất quả Việt Quất 4:1 (Vaccinium uliginosum) 150 mgQuả Kỷ tử (Lycium barbarum) 75 mgEyebright (Euphrasia officinalis) 75 mgHoa Cúc (Chrysanthemum
**Chi Việt quất** (danh pháp khoa học: **_Vaccinium_**) là một chi chứa các loài cây bụi trong họ Thạch nam (Ericaceae), bao gồm các loại việt quất, mạn việt quất v.v. Chi này chứa khoảng
**Việt quất xanh**, hay **Blueberry**, còn gọi là việt quất, là loại thực vật có hoa sống lâu năm, thuộc đoạn Cyanococcus, chi Vaccinium. Loại hoa quả phổ biến nhất trong đoạn Cyanococcus là quả
**_Carsia sororiata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở miền bắc và trung Âu, vùng Ural, Xibia, Viễn Đông, miền bắc Mông Cổ và ở Bắc Mỹ từ Alaska
**_Rhopobota myrtillana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Loài này có ở British Isles, from miền bắc và central châu Âu to Tiểu Á và Siberia. Sải cánh dài 19–21 mm. Con trưởng thành
**Rheumaptera prunivorata** hay _Hydria undulata_) là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở hầu hết miền Cổ bắc và Bắc Mỹ. Sải cánh dài 25–30 mm. Có một lứa một năm
**_Dysstroma citrata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy cả ở miền Cổ bắc và miền Tân bắc. Nó cũng được ghi nhận ở Ấn Độ. Sải cánh dài 25–32 mm.
**_Acleris maccana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu, phía đông ngang qua các vùng phương bắc tới Xibia. Ở Bắc Mỹ nó phân bố ở hầu
**_Coleophora vacciniella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Coleophoridae. Nó được tìm thấy ở Fennoscandia and miền bắc Nga to Pyrenees và Ý and from Pháp to România. Ấu trùng ăn _Vaccinium myrtillus_, _Vaccinium
**_Metaxmeste schrankiana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Crambidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết Tây Âu, bao gồm Pháp, bán đảo Iberia, Scandinavia, Đức, Áo, Thụy Sĩ, Hy Lạp và Balkan. Sải
**_Trichiura crataegi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lasiocampidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu (except Iceland), phía đông đến Anatolia. Ấu trùng Sải cánh dài 25–30 mm. Con trưởng thành bay từ
**_Dysstroma latefasciata_** (tên tiếng Anh: _Thảm Siberia_) là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở Fennoscandia đến miền đông Xibia và Mông Cổ. Sải cánh dài 26–35 mm. Con trưởng thành
**_Dysstroma infuscata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở Scandinavia, Ba Lan và Cộng hòa Séc to sông Amur và Sakhalin. Sải cánh dài 23–32 mm. Con trưởng thành bay
**_Chloroclysta miata_** (tên tiếng Anh: _Thảm xanh mùa thu_) là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu tới Alatau. Sải cánh dài 34–40 mm. Con trưởng thành
**_Sympistis funebris_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Fennoscandia, Anpơ, miền bắc Nga qua Xibia tới Nhật Bản. Nó cũng được tìm thấy ở phần phía bắc của
**_Lithophane lamda_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu, ngoại trừ bán đảo Iberia, bán đảo Balkan, Ý, Iceland và Ireland. Sải cánh dài 39–44 mm. Con
**_Entephria caesiata_**, **bướm thảm núi xám**, là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Loài này được Michael Denis và Ignaz Schiffermüller mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. Nó được tìm thấy ở
The **Smoky Wave** (_Scopula ternata_),là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. It is mainly được tìm thấy ở Northern và parts of Central châu Âu và in isolated populations in Southern và South-Eastern Europe.
**_Diarsia brunnea_** (tên tiếng Anh: _Purple Clay_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, phía đông to Ngoại Kavkaz, Kavkaz, Trung Á, Xibia, quần đảo
**_Stigmella myrtillella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Nó được tìm thấy ở Fennoscandia và miền bắc Nga đến Pyrenees, Italia và Bulgaria, và từ Ireland đến Ukraina. Sải cánh dài 5,4-6,3 mm. Con
**_Coleophora glitzella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Coleophoridae. Nó được tìm thấy ở Fennoscandia and miền bắc Nga to Ý and from Đảo Anh to România. Sải cánh dài 10–14 mm. Ấu trùng ăn
**_Chionodes_** là một chi bướm đêm trong họ Gelechiidae. Các loài trong chi này có thể tìm thấy khắp thế giới. ## Các loài Các loài trong chi này gồm có: * _C. abdominella_ *
The **Moorland Clouded Yellow**, **Palaeno Sulphur**, or **Pale Arctic Clouded Yellow** (**_Colias palaeno_**) là một loài bướm thuộc họ Pieridae. As most _Colias_-species, it là một avid flyer. Though the species is normally restricted to
nhỏ|upright 1.1|_Boloria freija_ ♂ - △ **_Boloria freija_** hay _Clossiana freija_ là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Nó xuất hiện ở bog và tundra. Phạm vi phân bố của nó bao gồm Bắc Âu
**Boloria polaris** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Northernmost Scandinavia, Bắc Mỹ (in North Eastern Alaska và miền bắc Canada) và ở Greenland. Nó cũng được tìm thấy
**_Megalophanes viciella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Psychidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, except hầu hết miền bắc Europe, the Mediterranean và Đảo Anh. Nó cũng được tìm thấy
**_Sterrhopterix fusca_** là một loài bướm đêm thuộc họ Psychidae. Nó được tìm thấy ở Anh through central Europe, phía đông đến Nga, phía bắc đến Fennoscandia, the Baltic States và Karelia. Giới hạn phân
**_Actebia fennica_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở miền bắc từ Newfoundland qua miền tây châu Âu, Xibia, viễn đông, Mông Cổ, miền bắc Trung Quốc đến Hàn
**_Coenophila subrosea_** (tên tiếng Anh: _Rosy Marsh Moth_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Đảo Anh, Ý và Pháp, qua miền trung châu Âu phía bắc
**_Coleophora uliginosella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Coleophoridae. Nó được tìm thấy ở Fennoscandia and miền bắc Nga to Pyrenees và Ý and from Pháp to the Baltic States và Ba Lan. Ấu
**_Chlorissa viridata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Loài này có ở Tây Âu tới Đông Á. Sải cánh khoảng 24–27 mm. Ấu trùng ăn các loài _Calluna vulgaris_, _Betula_ và _Salix_ (bao gồm
**_Protolampra sobrina_** (tên tiếng Anh: _Cousin German_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, phía đông đến Xibia, Altai, Irkutsk, Kamchatka và Hàn Quốc. Sải
**_Pararctia lapponica_** là một loài bướm đêm thuộc họ Arctiinae. Nó được tìm thấy ở miền bắc Eurasia và the arctic part của Bắc Mỹ. Sải cánh dài 37–45 mm. Ấu trùng ăn _Betula nana_, _Vaccinium
**_Nola karelica_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nolidae. Nó được tìm thấy ở miền bắc và miền trung Fennoscandia tới miền bắc Nga, Amur, Siberia và Armenia. Tập tin:Nola karolica01.jpg Sải cánh dài
**_Orgyia antiquoides_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, the Ural, Armenia, Mông Cổ và Trung Quốc. Kén với nhộng, con cái và trứng Sải
**_Rhagades pruni_** là một loài bướm đêm thuộc họ Zygaenidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu (ngoại trừ quần đảo Anh) tới Đông Á, bao gồm Nhật Bản. Chiều dài cánh trước