✨USS Rodgers

USS Rodgers

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt, cùng một chiếc khác được dự định đặt, cái tên USS _Rodgers_, theo tên ba thế hệ gồm Thiếu tướng Hải quân John Rodgers (1772–1838), con ông là Chuẩn đô đốc John Rodgers (1812–1882), và chắt ông là Trung tá Hải quân John Rodgers (1881–1926):

  • nguyên là chiếc tàu hơi nước săn cá voi Mary and Helen hạ thủy năm 1879, được Hải quân mua lại năm 1881 và bị mật do tai nạn hỏa hoạn tại vịnh Saint Lawrence, Chukotka cùng năm đó
  • là một tàu phóng lôi lớp Foote nhập biên chế năm 1898 và xuất biên chế năm 1919
  • USS Rodgers (DD-170) dự định là một tàu khu trục lớp Wickes nhưng được đổi tên thành hai ngày sau khi hạ thủy vào năm 1918
  • là một tàu khu trục lớp Clemson nhập biên chế năm 1919, chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh như là chiếc HMS Sherwood (I80) năm 1940 và bị tháo dỡ năm 1945

;Xem thêm

Thể loại:Tên gọi tàu chiến Hải quân Hoa Kỳ

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**USS _Rodgers_ (DD-254)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, nó được chuyển
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt, cùng một chiếc khác được dự định đặt, cái tên **USS _Rodgers**_, theo tên ba thế hệ gồm Thiếu tướng Hải quân John Rodgers
**USS _John Rodgers_ (DD-574)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân
**USS _Aylwin_ (DD-355)** là một tàu khu trục lớp _Farragut_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân
**USS _Dictator**_ là một tàu giám sát bọc sắt với một tháp pháo được thiết kế di chuyển với tốc độ cao, phạm vi hoạt động trên biển khơi. Ban đầu được đặt tên là
**USS _Alger_ (DE-101)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Cannon_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _New York_ (BB-34)** là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp _New York_ vốn bao gồm cả chiếc _Texas_. Nó là chiếc
**USS _Pensacola_ (CL/CA-24)** là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ
**USS _Hopewell_ (DD–181)** là một tàu khu trục thuộc lớp _Wickes_ của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển giao
**USS _Kalk_ (DD–170)** là một tàu khu trục thuộc lớp _Wickes_ của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất; trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho
**USS _Hobson_ (DD-464/DMS-26)**, là một tàu khu trục lớp _Gleaves_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó đã tham gia suốt Thế Chiến II, cải biến thành
**USS _Utah_ (BB-31)** là một thiết giáp hạm cũ thuộc lớp Florida, đã bị tấn công và đánh chìm tại Trân Châu Cảng vào ngày 7 tháng 12 năm 1941. Nó là chiếc tàu chiến
**USS _Nevada_ (BB-36)** (tên lóng: "Cheer Up Ship"), chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt theo tên của tiểu bang thứ 36 của Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong
**USS _Idaho_ (BB-42)** là một thiết giáp hạm thuộc lớp _New Mexico_ của Hải quân Hoa Kỳ, và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn
**USS _William Jones_ (DD-308)**, là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải
**USS _Meyer_ (DD-279)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên **USS _Kalk**_, được đặt nhằm vinh danh Trung úy Hải quân) Stanton Frederick Kalk (1894–1917), người tử trận trên chiếc tàu khu
**Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc**, hay thường được biết đến với cái tên **Chiến tranh năm 1812**, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế
**Matthew Calbraith Perry** (10 tháng 4 năm 1794– 4 tháng 3 năm 1858, New York) là Phó Đề đốc của Hải quân Hoa Kỳ. Ông được biết đến trong lịch sử vì đã chỉ huy
**Cuộc viễn chinh của Hoa Kỳ đến Triều Tiên**, tại Triều Tiên gọi là **_Shinmiyangyo_** () là một hành động quân sự của Hoa Kỳ tại Triều Tiên, chủ yếu diễn ra tại đảo Ganghwa
**Hải đoàn Thái Bình Dương** (_Pacific Squadron_) từng là phần tử của Hải quân Hoa Kỳ trong thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20. ## Lịch sử Được thành lập năm 1821, lực lượng
**Elvis Aaron Presley** (8 tháng 1 năm 1935 – 16 tháng 8 năm 1977), hay còn được gọi đơn giản là **Elvis**, là nam ca sĩ, diễn viên người Mỹ. Ông được coi là một trong
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1911: ## Các sự kiện ### Tháng 1 * 18 tháng 1 - Eugene Ely hạ cánh trên boong tàu