✨USS Gridley

USS Gridley

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS _Gridley_, nhằm vinh danh Đại tá Hải quân Charles Vernon Gridley (1844-1898).

  • là một tàu khu trục lớp Wickes hạ thủy năm 1918, xuất biên chế năm 1922 và bị tháo dỡ năm 1937
  • là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục Gridley, hạ thủy năm 1936 và ngừng hoạt động năm 1947
  • là một tàu frigate trang bị tên lửa điều khiển lớp Leahy hạ thủy năm 1961, xếp lại lớp thành tàu tuần dương tên lửa điều khiển năm 1975 với ký hiệu CG-21, và ngừng hoạt động năm 1994
  • là một tàu khu trục lớp Arleigh Burke đang hoạt động; nó được đặt lườn ngày 30 tháng 7 năm 2004, hạ thủy ngày 11 tháng 2 năm 2006, và nhập biên chế tại Miami ngày 10 tháng 2 năm 2007

Thể loại:Tên gọi tàu chiến Hải quân Hoa Kỳ

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**USS _Gridley_ (DD-380)** là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu cho lớp _Gridley_, được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải
**USS _Gridley_ (DD-92)** là một tàu khu trục thuộc lớp _Wickes_ của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân
Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Gridley**_, nhằm vinh danh Đại tá Hải quân Charles Vernon Gridley (1844-1898). * là một tàu khu trục lớp _Wickes_ hạ
**USS _Maury_ (DD-401)** là một tàu khu trục lớp _Gridley_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _McCall_ (DD-400)** là một tàu khu trục lớp _Gridley_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Craven_ (DD-382)** là một tàu khu trục lớp _Gridley_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được
Sáu tàu chiến hoặc tàu khảo sát của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên **USS** hay **USNS _Maury**_, được đặt theo Trung tá Hải quân Matthew Fontaine Maury (1806-1873), cha đẻ của ngành
Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên **USS _Craven**_ nhằm vinh danh Trung tá Hải quân Tunis Craven, người tử trận trong trận chiến vịnh Mobile: * _Craven_ (TB-10)
Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên **USS _McCall**_, được đặt theo Edward R. McCall (1790-1853), một sĩ quan hải quân từng tham gia cuộc Chiến tranh 1812: *
**Hải quân Hoa Kỳ** (viết tắt: **USN**) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong tám lực lượng vũ trang chuyên nghiệp của Hoa Kỳ. Tính đến năm 2018, Hải
nhỏ|300x300px| nhỏ|upright|Tàu khu trục , một chiếc thuộc của [[Hải quân Hoa Kỳ.]] **Tàu khu trục**, hay còn gọi là **khu trục hạm**, (tiếng Anh: _destroyer_) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động,