Toxopidae là một họ nhỏ của thứ bộ nhện Araneomorphae, được mô tả đầu tiên vào năm 1940. Trong nhiều năm nó đã bị xếp vào họ Desidae như một phân họ, mặc dù có nhiều tồn nghi vào độ chính xác của cách phân loại này. Một nghiên cứu phát sinh chủng loại phân tử quy mô lớn vào năm 2016 đã cung cấp những dữ kiện cần thiết, dẫn đến việc họ này một lần nữa được khôi phục.
Các chi
, World Spider Catalog ghi nhận các chi trong họ này bao gồm:
Gasparia Marples, 1956 – New Zealand
Gohia Dalmas, 1917 – New Zealand
Hapona Forster, 1970 – New Zealand
Hulua Forster & Wilton, 1973 – New Zealand
Jamara Davies, 1995 – Australia
Laestrygones Urquhart, 1894 – New Zealand, Australia
Lamina Forster, 1970 – New Zealand
Midgee Davies, 1995 – Australia
Myro O. Pickard-Cambridge, 1876 – Australia, New Zealand
Neomyro Forster & Wilton, 1973 – New Zealand
Ommatauxesis Simon, 1903 – Australia
Otagoa Forster, 1970 – New Zealand
Toxops Hickman, 1940 – Australia
Toxopsoides Forster & Wilton, 1973 – Australia, New Zealand
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Toxopidae** là một họ nhỏ của thứ bộ nhện Araneomorphae, được mô tả đầu tiên vào năm 1940. Trong nhiều năm nó đã bị xếp vào họ Desidae như một phân họ, mặc dù có
**_Hulua_** là một chi nhện trong họ Toxopidae, và được mô tả đầu tiên bởi Raymond Robert Forster & C. L. Wilton năm 1973. Ban đầu chi này được xếp vào họ Toxopidae, sau được
**_Hapona_** là một chi nhện trong họ Toxopidae, được mô tả đầu tiên bởi Raymond Robert Forster năm 1970. Ban đầu chúng được xếp vào họ Toxopidae, sau được chuyển về họ Toxopidae năm 2017.
**_Gasparia_** là một chi nhện trong họ Toxopidae, được mô tả đầu tiên bởi Brian J. Marples năm 1956. Ban đầu, chúng được xếp vào họ Toxopidae, sau được chuyển đến họ Toxopidae vào năm
**_Neomyro_** là một chi nhện trong họ Toxopidae, được mô tả đầu tiên bởi Raymond Robert Forster & C. L. Wilton năm 1973. , chi này được ghi nhận gồm 3 loài, đều được tìm
**_Myro_** là một chi nhện trong họ Toxopidae, được mô tả đầu tiên bởi O. Pickard-Cambridge năm 1876. Ban đầu chi này được xếp vào họ Cybaeidae, chúng được chuyển đến họ Toxopidae năm 1967,
**_Toxopsoides_** là một chi nhện trong họ Toxopidae, được mô tả đầu tiên bởi Raymond Robert Forster & C. L. Wilton năm 1973. Chi này ban đầu được xếp vào họ Toxopidae, chúng được chuyển
**_Lamina minor_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Lamina_. _Lamina minor_ được miêu tả năm 1970 bởi Raymond Robert Forster.
**_Laestrygones minutissimus_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Laestrygones_. _Laestrygones minutissimus_ được miêu tả năm 1909 bởi Hogg.
**_Hulua convoluta_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Hulua_. _Hulua convoluta_ được miêu tả năm 1973 bởi Raymond Robert Forster & Wilton.
**_Gohia parisolata_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Gohia_. _Gohia parisolata_ được miêu tả năm 1970 bởi Raymond Robert Forster.
**_Gohia clarki_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Gohia_. _Gohia clarki_ được miêu tả năm 1964 bởi Raymond Robert Forster.
**_Gasparia tepakia_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Gasparia_. _Gasparia tepakia_ được miêu tả năm 1970 bởi Raymond Robert Forster.
**_Lamina parana_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Lamina_. _Lamina parana_ được miêu tả năm 1970 bởi Raymond Robert Forster.
**_Gohia_** là một chi nhện trong họ Toxopidae, được mô tả đầu tiên bởi R. de Dalmas năm 1917. ## Các loài it contains four species, all from New Zealand: *_Gohia clarki_ Forster, 1964 –
**_Midgee_** là một chi nhện trong họ Toxopidae, được mô tả đầu tiên bởi V. T. Davies năm 1995. ## Các loài it contains nine species: *_Midgee alta_ Davies, 1995 – Australia (Queensland) *_Midgee bellendenker_
nhỏ|phải **_Lamina_** là một chi nhện trong họ Toxopidae]], được mô tả đầu tiên bởi Raymond Robert Forster năm 1970. ## Các loài it contains four species, all found in New Zealand: *_Lamina minor_ Forster,
**_Laestrygones_** là một chi nhện trong họ Toxopidae, được mô tả đầu tiên bởi A. T. Urquhart năm 1894. ## Các loài it contains six species from New Zealand and Tasmania: *_Laestrygones albiceris_ Urquhart, 1894
#đổi Jamara pisinna Thể loại:Toxopidae Thể loại:Chi nhện đơn loài
**_Otagoa_** là một chi nhện trong họ Toxopidae, được mô tả đầu tiên bởi Raymond Robert Forster năm 1970. , chi này được ghi nhận gồm 3 loài, đều được tìm thấy ở New Zealand:
#đổi Ommatauxesis macrops Thể loại:Toxopidae Thể loại:Chi nhện đơn loài
#đổi Toxops montanus Thể loại:Toxopidae Thể loại:Chi nhện đơn loài
**_Toxops montanus_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Chúng được miêu tả năm 1940 bởi Hickman, và chỉ được tìm thấy ở Australia. Ban đầu chi này được xếp vào họ Toxopidae, sau được
**_Ommatauxesis macrops_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Chúng được miêu tả năm 1903 bởi Eugène Simon, và chỉ được tìm thấy ở Australia. Ban đầu, chúng được xếp vào họ Cybaeidae, sau được
**_Laestrygones setosus_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Laestrygones_. _Laestrygones setosus_ được miêu tả năm 1969 bởi Hickman.
**_Laestrygones westlandicus_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Laestrygones_. _Laestrygones westlandicus_ được miêu tả năm 1970 bởi Raymond Robert Forster.
**_Laestrygones otagoensis_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Laestrygones_. _Laestrygones otagoensis_ được miêu tả năm 1970 bởi Raymond Robert Forster.
**_Laestrygones chathamensis_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Laestrygones_. _Laestrygones chathamensis_ được miêu tả năm 1970 bởi Raymond Robert Forster.
**_Hulua pana_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Hulua_. _Hulua pana_ được miêu tả năm 1973 bởi Raymond Robert Forster & Wilton.
**_Laestrygones albiceris_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Laestrygones_. _Laestrygones albiceris_ được miêu tả năm 1894 bởi Urquhart.
**_Hulua manga_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Hulua_. _Hulua manga_ được miêu tả năm 1973 bởi Raymond Robert Forster & Wilton.
**_Hulua minima_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Hulua_. _Hulua minima_ được miêu tả năm 1973 bởi Raymond Robert Forster & Wilton.
**_Hapona tararua_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Hapona_. _Hapona tararua_ được miêu tả năm 1970 bởi Raymond Robert Forster.
**_Hapona salmoni_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Hapona_. _Hapona salmoni_ được miêu tả năm 1964 bởi Raymond Robert Forster.
**_Hapona paihia_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Hapona_. _Hapona paihia_ được miêu tả năm 1970 bởi Raymond Robert Forster.
**_Hapona reinga_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Hapona_. _Hapona reinga_ được miêu tả năm 1970 bởi Raymond Robert Forster.
**_Hapona muscicola_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Hapona_. _Hapona muscicola_ được miêu tả năm 1964 bởi Raymond Robert Forster.
**_Hapona otagoa_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Hapona_. _Hapona otagoa_ được miêu tả năm 1964 bởi Raymond Robert Forster.
**_Hapona momona_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Hapona_. _Hapona momona_ được miêu tả năm 1970 bởi Raymond Robert Forster.
**_Hapona marplesi_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Hapona_. _Hapona marplesi_ được miêu tả năm 1964 bởi Raymond Robert Forster.
**_Hapona moana_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Hapona_. _Hapona moana_ được miêu tả năm 1970 bởi Raymond Robert Forster.
**_Hapona crypta_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Hapona_. _Hapona crypta_ được miêu tả năm 1964 bởi Raymond Robert Forster.
**_Hapona insula_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Hapona_. _Hapona insula_ được miêu tả năm 1964 bởi Raymond Robert Forster.
**_Hapona aucklandensis_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Hapona_. _Hapona aucklandensis_ được miêu tả năm 1964 bởi Raymond Robert Forster.
**_Hapona amira_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Hapona_. _Hapona amira_ được miêu tả năm 1970 bởi Raymond Robert Forster.
**_Gohia isolata_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Gohia_. _Gohia isolata_ được miêu tả năm 1970 bởi Raymond Robert Forster.
**_Gohia falxiata_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Gohia_. _Gohia falxiata_ được miêu tả năm 1909 bởi Hogg.
**_Gasparia tuaiensis_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Gasparia_. _Gasparia tuaiensis_ được miêu tả năm 1970 bởi Raymond Robert Forster.
**_Gasparia rustica_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Gasparia_. _Gasparia rustica_ được miêu tả năm 1970 bởi Raymond Robert Forster.
**_Gasparia pluta_** là một loài nhện trong họ Toxopidae. Loài này thuộc chi _Gasparia_. _Gasparia pluta_ được miêu tả năm 1970 bởi Raymond Robert Forster.