✨Tiếng Herero

Tiếng Herero

thumb|A Herero speaker, recorded in [[Namibia.]] Herero (, Otjiherero) là một ngôn ngữ Bantu được sử dụng bởi các dân tộc Herero và Mbanderu ở Namibia và Botswana, cũng như các cộng đồng nhỏ ở tây nam Angola. Vào năm 2014, có khoảng 211.700 người nói ngôn ngữ này.

Phân bố

Ngôn ngữ này chủ yếu phân bố ở một khu vực được gọi là Hereroland, được tạo thành từ khu vực Omaheke cùng với các khu vực Otjozondjupa và Kunene. Một nhóm dân tộc có quan hệ họ hàng với Herero và Mbanderu là người Himba lại sử dụng một phương ngữ rất gần với Otjiherero. Nhiều người nói Herero sống ở Windhoek, thủ đô của Namibia.

Chính tả

  • a - [ɑ]
  • b - [b]
  • d - [d]
  • ḓ - [d̪]
  • e - [ɛ]
  • f - [f]
  • g - [g]
  • h - [h]
  • tôi - [i]
  • j - [j]
  • k - [k]
  • l - [l]
  • m - [m]
  • mb - [ᵐb]
  • mw - [mʷ]
  • n - [n]
  • ndj - [ⁿdʒ]
  • ng - [ᵑɡ]
  • ngw - [ᵑɡʷ]
  • nj - [ɲ]
  • ṋ - [n̪]
  • o - [ɔ]
  • p - [p]
  • r - [r]
  • s - [s]
  • t - [t]
  • tj - [t͡ʃ]
  • ṱ - [t̪]
  • u - [u / w]
  • v - [v]
  • w - [w]
  • y - [j]
  • z - [z]

Các nguyên âm dài được nhân đôi.

f và l chỉ được sử dụng trong từ mượn.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|A Herero speaker, recorded in [[Namibia.]] **Herero** (, _Otjiherero_) là một ngôn ngữ Bantu được sử dụng bởi các dân tộc Herero và Mbanderu ở Namibia và Botswana, cũng như các cộng đồng nhỏ ở
thumb|_Welwitschia mirabilis_ **_Welwitschia mirabilis_** với tên gọi đề xuất trong tiếng Việt là **Bách lan** hoặc **Gắm Angola**, là một loài thực vật hạt trần duy nhất trong bộ **Welwitschiales**. Đây là loài duy nhất
thumb|Kalahari in Namibia **Hoang mạc Kalahari** là một khu vực lớn chứa cát bán khô cằn đến khô cằn ở miền nam châu Phi có diện tích khoảng 500.000 km². Nó chiếm 70% diện tích của
**Windhoek** ( ; tiếng Đức: __; tiếng Khoekhoe: ; tiếng Herero: ) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Namibia. Nó tọa lạc tại Miền Trung Namibia, ở khu vực cao
nhỏ|Nạn nhân [[Nạn diệt chủng Rwanda|diệt chủng Rwanda]] **Diệt chủng** (tiếng Anh: _Genocide_) là sự tiêu diệt một phần, hoặc toàn bộ một cộng đồng con người. Raphael Lemkin lần đầu tiên sử dụng thuật
nhỏ|Chiếc [[mũ cối (ở đây là mũ thời Đệ nhị Đế chế Pháp) là một hình tượng đại diện cho chủ nghĩa thực dân.]] **Chủ nghĩa thực dân** (Tiếng Anh: _colonialism_) là hình thái xã
nhỏ|[[Groß-Friedrichsburg , thuộc địa của Brandenburg (1683–1717) trên lãnh thổ của Ghana hiện đại]] nhỏ|Biếm họa _Kladderadatsch_ , 1884. Bismarck rất vui khi các quốc gia khác đang bận rộn nhỏ|Một người lính thuộc lực
**Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II** của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (_Kaiser_) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng
**Walvis Bay** (tiếng Afrikaans: _Walvisbaai_, tiếng Đức: _Walfischbucht_ hay _Walfischbai_, tất cả đều có nghĩa là "vịnh cá voi") là một thành phố ở Namibia và cũng là tên của cảng mà nó nằm cạnh.